Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 – Khu vực Nam Mỹ
Vòng loại Giải vô địch bóng đá thế giới 2022 khu vực Nam Mỹ đóng vai trò là vòng loại cho Giải vô địch bóng đá thế giới 2022, được tổ chức tại Qatar, dành cho các đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng đá Nam Mỹ (CONMEBOL). Tổng cộng có 4,5 suất vé (4 suất trực tiếp và 1 suất play-off liên lục địa) thi đấu trong vòng chung kết có sẵn cho các đội tuyển CONMEBOL.[1] Quá trình vòng loại bắt đầu vào ngày 8 tháng 10 năm 2020 và kết thúc vào ngày 29 tháng 3 năm 2022.
Thể thức
Vào ngày 24 tháng 1 năm 2019, Hội đồng CONMEBOL đã quyết định duy trì cấu trúc vòng loại được sử dụng ở sáu giải lần trước.[2] Mười đội tuyển sẽ thi đấu vòng tròn hai lượt trên sân nhà và sân khách.
Lịch thi đấu được xác định qua một buổi lễ bốc thăm được tổ chức vào ngày 17 tháng 12 năm 2019, lúc 10:00 PYST (UTC−3), tại khách sạn Hội nghị Bourbon Asunción ở Luque, Paraguay.[3][4][5][6][7]
Ban đầu, Brasil và Argentina được bốc thăm vào vị trí số 4 hoặc số 5 trong lễ bốc thăm, nhằm tránh trường hợp có đội tuyển phải gặp cả hai đội này trong hai luợt trận đấu liên tiếp.[8] Tuy nhiên, quyết định sau đó đã bị Hội đồng CONMEBOL bác bỏ vào ngày 16 tháng 11 năm 2019, khiến cho việc bốc thăm xếp lịch thi đấu hoàn toàn ngẫu nhiên.[9]
Các đội tuyển tham gia
Tất cả 10 đội tuyển quốc gia từ CONMEBOL được tham dự vòng loại. Những đội in đậm lọt vào World Cup, còn in nghiêng vào vòng play-off liên lục địa.
Vị trí bốc thăm | Đội tuyển |
---|---|
1 | ![]() |
2 | ![]() |
3 | ![]() |
4 | ![]() |
5 | ![]() |
6 | ![]() |
7 | ![]() |
8 | ![]() |
9 | ![]() |
10 | ![]() |
Lịch thi đấu
Các trận đấu vòng loại được tổ chức vào các ngày nằm trong Lịch thi đấu Trận đấu Quốc tế FIFA.[2][10] Tổng cộng có 18 trận đấu: 8 trận vào năm 2020 và 10 trận vào năm 2021.[11][12]
Năm | Lượt đấu | Ngày | Lịch thi đấu |
---|---|---|---|
2020 | Lượt đấu 1 | 8 tháng 10 năm 2020 | 1 v 9, 2 v 5, 4 v 6, 7 v 3, 8 v 10 |
Lượt đấu 2 | 13 tháng 10 năm 2020 | 3 v 4, 5 v 7, 6 v 8, 9 v 2, 10 v 1 | |
Lượt đấu 3 | 12 tháng 11 năm 2020 | 2 v 1, 4 v 5, 6 v 10, 8 v 7, 9 v 3 | |
Lượt đấu 4 | 17 tháng 11 năm 2020 | 1 v 4, 3 v 8, 5 v 9, 7 v 6, 10 v 2 | |
2021 | |||
Lượt đấu 5 | 10 tháng 10 năm 2021 | (ban đầu là 25 tháng 3 năm 2021 )2 v 4, 5 v 10, 6 v 3, 8 v 1, 9 v 7 | |
Lượt đấu 6 | 5 tháng 9 năm 2021 | (ban đầu là 30 tháng 3 năm 2021 )1 v 6, 3 v 5, 4 v 8, 7 v 2, 10 v 9 | |
Lượt đấu 7 | 3 tháng 6 năm 2021 | 1 v 7, 3 v 2, 4 v 10, 6 v 5, 8 v 9 | |
Lượt đấu 8 | 8 tháng 6 năm 2021 | 2 v 8, 5 v 1, 7 v 4, 9 v 6, 10 v 3 | |
Lượt đấu 9 | 2 tháng 9 năm 2021 | 3 v 1, 5 v 8, 6 v 2, 9 v 4, 10 v 7 | |
Lượt đấu 10 | 9 tháng 9 năm 2021 | (ban đầu là 7 tháng 9 năm 2021 )1 v 10, 2 v 9, 4 v 3, 7 v 5, 8 v 6 | |
Lượt đấu 11 | 7 tháng 10 năm 2021 | 1 v 2, 3 v 9, 5 v 4, 7 v 8, 10 v 6 | |
Lượt đấu 12 | 12 tháng 10 năm 2021 | 2 v 10, 4 v 1, 6 v 7, 8 v 3, 9 v 5 | |
Lượt đấu 13 | 11 tháng 11 năm 2021 | 1 v 8, 3 v 6, 4 v 2, 7 v 9, 10 v 5 | |
Lượt đấu 14 | 16 tháng 11 năm 2021 | 2 v 7, 5 v 3, 6 v 1, 8 v 4, 9 v 10 | |
2022 | |||
Lượt đấu 15 | 27 tháng 1 năm 2022 | 2 v 3, 5 v 6, 7 v 1, 9 v 8, 10 v 4 | |
Lượt đấu 16 | 1 tháng 2 năm 2022 | 1 v 5, 3 v 10, 4 v 7, 6 v 9, 8 v 2 | |
Lượt đấu 17 | 24 tháng 3 năm 2022 | 1 v 3, 2 v 6, 4 v 9, 7 v 10, 8 v 5 | |
Lượt đấu 18 | 29 tháng 3 năm 2022 | 3 v 7, 5 v 2, 6 v 4, 9 v 1, 10 v 8 |
Vòng play-off liên lục địa được dự kiến sẽ được thi đấu vào tháng 3 năm 2022.
Bảng xếp hạng
VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | ![]() | |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | ![]() | 17 | 14 | 3 | 0 | 40 | 5 | +35 | 45 | FIFA World Cup 2022 | Hủy[a] | 4–1 | 2–0 | 2–0 | 1–0 | 4–0 | 4–0 | 5–0 | 1–0 | ||
2 | ![]() | 17 | 11 | 6 | 0 | 27 | 8 | +19 | 39 | 0–0 | 3–0 | 1–0 | 1–0 | 1–0 | 1–1 | 1–1 | 3–0 | 3–0 | |||
3 | ![]() | 18 | 8 | 4 | 6 | 22 | 22 | 0 | 28 | 0–2 | 0–1 | 1–0 | 1–0 | 0–0 | 2–1 | 0–0 | 4–2 | 4–1 | |||
4 | ![]() | 18 | 7 | 5 | 6 | 27 | 19 | +8 | 26 | 1–1 | 1–1 | 4–2 | 1–2 | 6–1 | 0–0 | 2–0 | 3–0 | 1–0 | |||
5 | ![]() | 18 | 7 | 3 | 8 | 19 | 22 | −3 | 24 | Play-off liên lục địa | 2–4 | 0–2 | 1–1 | 1–1 | 0–3 | 2–0 | 2–0 | 3–0 | 1–0 | ||
6 | ![]() | 18 | 5 | 8 | 5 | 20 | 19 | +1 | 23 | 0–0 | 2–2 | 0–3 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | 0–0 | 3–0 | 3–0 | |||
7 | ![]() | 18 | 5 | 4 | 9 | 19 | 26 | −7 | 19 | 0–1 | 1–2 | 0–2 | 0–2 | 2–0 | 2–2 | 2–0 | 1–1 | 3–0 | |||
8 | ![]() | 18 | 3 | 7 | 8 | 12 | 26 | −14 | 16 | 0–2 | 0–0 | 0–1 | 3–1 | 2–2 | 1–1 | 0–1 | 2–2 | 2–1 | |||
9 | ![]() | 18 | 4 | 3 | 11 | 23 | 42 | −19 | 15 | 0–4 | 1–2 | 3–0 | 2–3 | 1–0 | 1–1 | 2–3 | 4–0 | 3–1 | |||
10 | ![]() | 18 | 3 | 1 | 14 | 14 | 34 | −20 | 10 | 1–3 | 1–3 | 0–0 | 2–1 | 1–2 | 0–1 | 2–1 | 0–1 | 4–1 |
Ghi chú:
Các trận đấu
Vòng 1
Vòng 2
Bolivia ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Vòng 3
Bolivia ![]() | 2–3 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Argentina ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Colombia ![]() | 0–3 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Chile ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Vòng 4
Venezuela ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Paraguay ![]() | 2–2 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Vòng 7
Bolivia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
|
Argentina ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng 8
Vòng 9
Chile ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng 6
Vòng thứ 6 được dời từ ngày 30 tháng 3 năm 2021 sang ngày 5 tháng 9 năm 2021 do số ca mắc COVID-19 tại Nam Mỹ tăng mạnh.
Brasil ![]() | Đình chỉ thi đấu[note 2] | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Vòng 10
Uruguay ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
Pereiro ![]() | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Paraguay ![]() | 2–1 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Chancellor ![]() |
Colombia ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Meneses ![]() |
Argentina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Messi ![]() | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Vòng 11
Venezuela ![]() | 1–3 | ![]() |
---|---|---|
Ramírez ![]() | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Ecuador ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Peru ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Vòng 5
Vòng thứ 5 được dời từ ngày 25 tháng 3 năm 2021 sang ngày 10 tháng 10 năm 2021 do số ca mắc COVID-19 tại Nam Mỹ tăng mạnh.
Colombia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Argentina ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
| Chi tiết |
Vòng 12
Colombia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Argentina ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
La. Martínez ![]() | Chi tiết |
Vòng 13
Vòng 14
Colombia ![]() | 0–0 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
Chile ![]() | 0–2 | ![]() |
---|---|---|
Chi tiết |
|
Vòng 15
Ecuador ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Torres ![]() | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Casemiro ![]() |
Chile ![]() | 1–2 | ![]() |
---|---|---|
Brereton ![]() | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Colombia ![]() | 0–1 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Flores ![]() |
Venezuela ![]() | 4–1 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Miranda ![]() |
Vòng 16
Vòng 17
Uruguay ![]() | 1–0 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Colombia ![]() | 3–0 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Brasil ![]() | 4–0 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Paraguay ![]() | 3–1 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Vòng 18
Peru ![]() | 2–0 | ![]() |
---|---|---|
| Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
Bolivia ![]() | 0–4 | ![]() |
---|---|---|
Report (FIFA) Report (CONMEBOL) |
|
Ecuador ![]() | 1–1 | ![]() |
---|---|---|
Valencia ![]() | Report (FIFA) Report (CONMEBOL) | Álvarez ![]() |
Đá lại vòng 6
Play-off liên lục địa
Các trận đấu vòng play-off liên lục địa được xác định thông qua một cuộc bốc thăm vào ngày 26 tháng 11 năm 2021. Đội xếp thứ năm từ CONMEBOL được bắt cặp thi đấu với đội thắng vòng 4 của AFC. Trận play-off diễn ra dưới hình thức một lượt trận tại Qatar vào ngày 13 tháng 6 năm 2022.
Đội 1 | Tỉ số | Đội 2 |
---|---|---|
Úc ![]() | 0–0 (s.h.p.) (5–4 p) | ![]() |
Cầu thủ ghi bàn
Đã có 223 bàn thắng ghi được trong 89 trận đấu, trung bình 2.51 bàn thắng mỗi trận đấu.
10 bàn thắng
8 bàn thắng
7 bàn thắng
6 bàn thắng
5 bàn thắng
Alexis Sánchez
Christian Cueva
Giorgian de Arrascaeta
4 bàn thắng
Arturo Vidal
Miguel Borja
Enner Valencia
Ángel Romero
Salomón Rondón
3 bàn thắng
Ángel Di María
Nicolás González
Juan Carlos Arce
Philippe Coutinho
Roberto Firmino
Lucas Paquetá
Raphinha
Ben Brereton
Erick Pulgar
Luis Díaz
Luis Muriel
Gonzalo Plata
André Carrillo
Gianluca Lapadula
Darwin Machís
2 bàn thắng
Joaquín Correa
Antony
Gabriel Barbosa
Marquinhos
Éverton Ribeiro
James Rodríguez
Mateus Uribe
Moisés Caicedo
Pervis Estupiñán
Ángel Mena
Félix Torres
Alejandro Romero Gamarra
Edison Flores
Sergio Peña
Renato Tapia
Edinson Cavani
Federico Valverde
Jhon Chancellor
1 bàn thắng
Julián Álvarez
Ángel Correa
Rodrigo De Paul
Leandro Paredes
Cristian Romero
Víctor Ábrego
Diego Bejarano
Boris Céspedes
Marc Enoumba
Roberto Fernández
Bruno Miranda
Rodrigo Ramallo
Fernando Saucedo
Ramiro Vaca
Moisés Villarroel
Arthur
Casemiro
Bruno Guimarães
Rodrygo
Vinícius
Mauricio Isla
Jean Meneses
Marcelino Núñez
Juan Cuadrado
Radamel Falcao
Jefferson Lerma
Roger Martínez
Yerry Mina
Duván Zapata
Robert Arboleda
Xavier Arreaga
Beder Caicedo
Jordy Caicedo
Carlos Gruezo
Piero Hincapié
Miguel Almirón
Gastón Giménez
David Martínez
Robert Morales
Antonio Sanabria
Luis Advíncula
Yoshimar Yotún
Agustín Álvarez
Rodrigo Bentancur
Maxi Gómez
Darwin Núñez
Gastón Pereiro
Eduard Bello
Luis Mago
Josef Martínez
Eric Ramírez
Yeferson Soteldo
1 bàn phản lưới nhà
José María Carrasco (trong trận gặp Brasil)
Piero Hincapié (trong trận gặp Paraguay)
Antony Silva (trong trận gặp Chile)
Các đội tuyển vượt qua vòng loại
![](http://upload.wikimedia.org/wikipedia/commons/thumb/5/5d/2022_World_Cup_CONMEBOL_qualification.svg/350px-2022_World_Cup_CONMEBOL_qualification.svg.png)
Dưới đây là bốn đội tuyển từ CONMEBOL đã vượt qua vòng loại để tham dự vòng chung kết.
Đội tuyển | Tư cách vượt qua vòng loại | Ngày vượt qua vòng loại | Tham dự giải vô địch bóng đá thế giới lần trước1 |
---|---|---|---|
![]() | Hạng 1 | 11 tháng 11 năm 2021 | 21 (tất cả) (1930, 1934, 1938, 1950, 1954, 1958, 1962, 1966, 1970, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Hạng 2 | 16 tháng 11 năm 2021 | 17 (1930, 1934, 1962, 1966, 1974, 1978, 1982, 1986, 1990, 1994, 1998, 2002, 2006, 2010, 2014, 2018) |
![]() | Hạng 4 | 24 tháng 3 năm 2022 | 3 (2002, 2006, 2014) |
![]() | Hạng 3 | 24 tháng 3 năm 2022 | 13 (1930, 1950, 1954, 1962, 1966, 1970, 1974, 1986, 1990, 2002, 2010, 2014, 2018) |
- 1 Chữ đậm chỉ ra nhà vô địch cho năm đó. Chữ nghiêng chỉ ra chủ nhà cho năm đó.
Chú thích
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Trang web Giải vô địch bóng đá thế giới chính thức
- Vòng loại – Nam Mỹ Lưu trữ 2019-04-17 tại Wayback Machine, FIFA.com