Vòng bảng UEFA Champions League 2019–20

Vòng bảng UEFA Champions League 2019–20 bắt đầu vào ngày 17 tháng 9 và kết thúc vào ngày 11 tháng 12 năm 2019.[1] Tổng cộng có 32 đội cạnh tranh ở vòng bảng để xác định 16 suất lọt vào vòng đấu loại trực tiếp của UEFA Champions League 2019-20.[2]

Bốc thăm

Lễ bốc thăm vòng bảng được tổ chức vào ngày 29 tháng 8 năm 2019, lúc 18:00 CEST, tại Grimaldi Forum ở Monaco.[3]

32 đội được phân thành tám bảng 4 đội, với hạn chế là các đội từ cùng hiệp hội không được nằm cùng bảng để đối đầu với nhau. Đối với lễ bốc thăm, các đội được xếp vào bốn nhóm hạt giống dựa trên những nguyên tắc sau đây (Quy định Điều 13.06):[2]

  • Nhóm 1 bao gồm đội đương kim vô địch Champions League và Europa League, và các đội vô địch của 6 hiệp hội hàng đầu dựa trên hệ số quốc gia UEFA năm 2018.
  • Nhóm 2, 3 và 4 bao gồm các đội còn lại, được phân nhóm hạt giống dựa trên hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ.

Vào ngày 17 tháng 7 năm 2014, Ban hội thẩm khẩn cấp UEFA quy định các câu lạc bộ Ukraina và Nga sẽ không được thi đấu với nhau "cho đến khi có thông báo mới nhất" do tình trạng chính trị bất ổn giữa 2 quốc gia.[4]

Hơn nữa, đối với các hiệp hội với hai hoặc nhiều đội, các đội được xếp cặp nhằm để chia họ ra làm hai nhóm 4 bảng (A–D, E–H) nhằm tối đa việc phát sóng truyền hình. Đối với mỗi cặp đội, đội nào được bốc thăm đầu tiên thì có 2 lựa chọn: nhóm A–D hoặc nhóm E–H. Sau khi đội đó rơi vào 1 trong 4 bảng thuộc 1 nhóm bất kỳ, thì đội còn lại trong cặp chỉ có thể vào 1 trong 4 bảng thuộc nhóm còn lại. Những đội không được xếp cặp do số đội của hiệp hội đó bị lẻ, thì có 2 lựa chọn là nhóm A-D hoặc nhóm E-H, tùy thuộc vào diễn biến bốc thăm. Các cặp đội sau đây được công bố bởi UEFA sau khi các đội tham dự vòng bảng được xác nhận:

  • Tây Ban Nha: Barcelona và Real Madrid, Atlético Madrid và Valencia
  • Anh: Liverpool và Manchester City, Chelsea và Tottenham Hotspur
  • Ý: Juventus và Inter Milan, Napoli và Atalanta
  • Đức: Bayern Munich và Borussia Dortmund, Bayer Leverkusen và RB Leipzig
  • Pháp: Paris Saint-Germain và Lyon
  • Nga: Zenit Saint Petersburg và Lokomotiv Moscow
  • Bỉ: Club Brugge và Genk

Ở mỗi lượt trận, một nhóm bốn bảng thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Ba, trong khi nhóm bốn bảng còn lại thi đấu các trận đấu của họ vào Thứ Tư, với thứ tự thi đấu của 2 nhóm thay đổi giữa mỗi lượt trận. Các lượt trận được xác định sau lễ bốc thăm, sử dụng máy vi tính để bốc thăm không công khai, với trình tự các trận đấu như sau (Quy định Điều 16.02):[2]

Lưu ý: Các vị trí để sắp xếp lịch thi đấu không sử dụng các nhóm hạt giống, ví dụ: Đội 1 không nhất thiết phải là đội từ Nhóm 1 trong lễ bốc thăm.

Lịch thi đấu vòng bảng
Lượt trậnThời gianCác trận đấu
Lượt trận thứ nhất17–18 tháng 9 năm 20192 v 3, 4 v 1
Lượt trận thứ hai1–2 tháng 10 năm 20191 v 2, 3 v 4
Lượt trận thứ ba22–23 tháng 10 năm 20193 v 1, 2 v 4
Lượt trận thứ tư5–6 tháng 11 năm 20191 v 3, 4 v 2
Lượt trận thứ năm26–27 tháng 11 năm 20193 v 2, 1 v 4
Lượt trận thứ sáu10–11 tháng 12 năm 20192 v 1, 4 v 3

Có những hạn chế về sắp xếp lịch thi đấu: ví dụ, các đội từ cùng thành phố (như là Real MadridAtlético Madrid) nói chung không được xếp lịch để thi đấu trên sân nhà trong cùng một lượt trận (để tránh các đội thi đấu tại sân nhà trong cùng ngày hoặc các ngày liên tiếp, vì lý do hậu cần và kiểm soát đám đông), và các đội từ "các quốc gia mùa đông lạnh" (như là Nga) không được xếp lịch để thi đấu trên sân nhà trong lượt trận cuối cùng (do thời tiết giá lạnh).

Các đội bóng

Dưới đây là các đội tham dự (với hệ số câu lạc bộ UEFA năm 2019 của họ),[5] được xếp theo nhóm hạt giống của họ. Họ bao gồm:

Chú thích màu sắc
Đội đứng thứ nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội
Đội đứng thứ ba tham dự vòng 32 đội Europa League
Nhóm 1 (theo thứ hạng hiệp hội)[6]
Hiệp hộiĐộiHệ số[5]
TH Liverpool91.000
EL Chelsea87.000
1 Barcelona138.000
2 Manchester City106.000
3 Juventus124.000
4 Bayern Munich128.000
5 Paris Saint-Germain103.000
6 Zenit Saint Petersburg72.000
Nhóm 2
ĐộiGhi chúHệ số[5]
Real Madrid146.000
Atlético Madrid127.000
Borussia Dortmund85.000
Napoli80.000
Shakhtar Donetsk80.000
Tottenham Hotspur78.000
Ajax[CP]70.500
Benfica68.000
Nhóm 3
ĐộiGhi chúHệ số[5]
Lyon61.500
Bayer Leverkusen61.000
Red Bull Salzburg54.500
Olympiacos[LP]44.000
Club Brugge[LP]39.500
Valencia37.000
Inter Milan31.000
Dinamo Zagreb[CP]29.500
Nhóm 4
ĐộiGhi chúHệ số[5]
Lokomotiv Moscow28.500
Genk25.000
Galatasaray22.500
RB Leipzig22.000
Slavia Prague[CP]21.500
Red Star Belgrade[CP]16.750
Atalanta14.945
Lille11.699
Ghi chú

Thể thức

Ở mỗi bảng, các đội đối đầu với nhau theo thể thức vòng tròn 2 lượt đi và về. Đội nhất và nhì bảng đi tiếp vào vòng 16 đội, trong khi đội đứng thứ ba tham dự vòng 32 đội Europa League.

Tiêu chí xếp hạng

Các đội được xếp hạng theo điểm số (3 điểm cho một trận thắng, 1 điểm cho một trận hòa, 0 điểm cho một trận thua), và nếu bằng điểm, tiêu chí xếp hạng sau đây được áp dụng, theo thứ tự được thể hiện, để xác định thứ hạng (Quy định Điều 17.01):[2]

  1. Số điểm trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  2. Hiệu số bàn thắng thua trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  3. Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  4. Số bàn thắng sân khách ghi được trong các trận đấu đối đầu giữa các đội bằng điểm;
  5. Nếu có nhiều hơn 2 đội bằng điểm, và sau khi áp dụng tất cả tiêu chí đối đầu trên, một nhóm đội vẫn bằng nhau, tất cả tiêu chí đối đầu trên được áp dụng lại dành riêng cho nhóm đội này;
  6. Hiệu số bàn thắng thua trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  7. Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  8. Số bàn thắng sân khách ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  9. Số trận thắng trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  10. Số trận thắng sân khách trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
  11. Điểm kỷ luật (thẻ đỏ = 3 điểm, thẻ vàng = 1 điểm, bị truất quyền thi đấu do phải nhận hai thẻ vàng trong một trận đấu = 3 điểm);
  12. Hệ số câu lạc bộ UEFA.

Các bảng đấu

Các lượt trận được diễn ra vào các ngày 17–18 tháng 9, 1–2 tháng 10, 22–23 tháng 10, 5–6 tháng 11, 26–27 tháng 11, và 10–11 tháng 12 năm 2019.[1] Các trận đấu được diễn ra lúc 21:00 CET/CEST, với hai trận đấu vào mỗi Thứ Ba và Thứ Tư được diễn ra lúc 18:55 CET/CEST.

Thời gian đều theo múi giờ CET/CEST,[note 1] được liệt kê bởi UEFA (giờ địa phương, nếu khác nhau thì được hiển thị trong ngoặc).

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPARRMBRUGAL
1 Paris Saint-Germain6510172+1516Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–01–05–0
2 Real Madrid6321148+6112–22–26–0
3 Club Brugge6033412−83Chuyển qua Europa League0–51–30–0
4 Galatasaray6024114−1320–10–11–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Club Brugge 0–0 Galatasaray
Chi tiết
Khán giả: 26.616[7]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Paris Saint-Germain 3–0 Real Madrid
Chi tiết

Real Madrid 2–2 Club Brugge
Chi tiết
  • Dennis  9'39'
Khán giả: 65.112[8]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Galatasaray 0–1 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 46.532[8]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Galatasaray 0–1 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 48.886[9]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Club Brugge 0–5 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 26.946[9]
Trọng tài: Daniel Siebert (Đức)

Real Madrid 6–0 Galatasaray
Chi tiết
Khán giả: 65.492[10]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Paris Saint-Germain 1–0 Club Brugge
Chi tiết
Khán giả: 47.418[10]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Galatasaray 1–1 Club Brugge
  • Büyük  11'
Chi tiết
  • Diatta  90+2'
Khán giả: 34.500[11]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Real Madrid 2–2 Paris Saint-Germain
Chi tiết
Khán giả: 75.534[11]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)

Club Brugge 1–3 Real Madrid
Chi tiết
Khán giả: 27.308[12]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Paris Saint-Germain 5–0 Galatasaray
Chi tiết
Khán giả: 46.509[12]
Trọng tài: István Kovács (Romania)

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBAYTOTOLYRSB
1 Bayern Munich6600245+1918Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–12–03–0
2 Tottenham Hotspur63121814+4102–74–25–0
3 Olympiacos6114814−64Chuyển qua Europa League2–32–21–0
4 Red Star Belgrade6105320−1730–60–43–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Olympiacos 2–2 Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 31.001[7]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)
Bayern Munich 3–0 Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 70.000[7]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)

Red Star Belgrade 3–1 Olympiacos
Chi tiết
  • Semedo  37'
Khán giả: 43.291[8]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)
Tottenham Hotspur 2–7 Bayern Munich
Chi tiết

Tottenham Hotspur 5–0 Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 51.743[9]
Trọng tài: Marco Guida (Ý)
Olympiacos 2–3 Bayern Munich
  • El-Arabi  23'
  • Guilherme  79'
Chi tiết
Khán giả: 31.670[9]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Bayern Munich 2–0 Olympiacos
Chi tiết
Khán giả: 63.646[10]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)
Red Star Belgrade 0–4 Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 42.381[10]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Tottenham Hotspur 4–2 Olympiacos
Chi tiết
  • El-Arabi  6'
  • Semedo  19'
Khán giả: 57.024[11]
Trọng tài: Georgi Kabakov (Bulgaria)
Red Star Belgrade 0–6 Bayern Munich
Chi tiết

Olympiacos 1–0 Red Star Belgrade
Chi tiết
Khán giả: 31.898[12]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Bayern Munich 3–1 Tottenham Hotspur
Chi tiết
Khán giả: 66.353[12]
Trọng tài: Gianluca Rocchi (Ý)

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựMCATASHKDZG
1 Manchester City6420164+1214Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp5–11–12–0
2 Atalanta6213812−471–11–22–0
3 Shakhtar Donetsk6132813−56Chuyển qua Europa League0–30–32–2
4 Dinamo Zagreb61231013−351–44–03–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Shakhtar Donetsk 0–3 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 36.675[7]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Dinamo Zagreb 4–0 Atalanta
  • Leovac  10'
  • Oršić  31'42'68'
Chi tiết
Khán giả: 28.863[7]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Atalanta 1–2 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Khán giả: 26.022[8]
Trọng tài: Tobias Stieler (Đức)
Manchester City 2–0 Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 49.046[8]
Trọng tài: Serdar Gözübüyük (Hà Lan)

Shakhtar Donetsk 2–2 Dinamo Zagreb
Chi tiết
Manchester City 5–1 Atalanta
Chi tiết
Khán giả: 49.308[9]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)

Atalanta 1–1 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 34.326[10]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)
Dinamo Zagreb 3–3 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
  • Patrick  13'
  • Moraes  90+3'
  • Tetê  90+8' (ph.đ.)
Khán giả: 28.316[10]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Manchester City 1–1 Shakhtar Donetsk
Chi tiết
Khán giả: 52.020[11]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Atalanta 2–0 Dinamo Zagreb
Chi tiết
Khán giả: 28.365[11]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Shakhtar Donetsk 0–3 Atalanta
Chi tiết
Khán giả: 26.536[12]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Dinamo Zagreb 1–4 Manchester City
Chi tiết
Khán giả: 29.385[12]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựJUVATLLEVLOM
1 Juventus6510124+816Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–03–02–1
2 Atlético Madrid631285+3102–21–02–0
3 Bayer Leverkusen620459−46Chuyển qua Europa League0–22–11–2
4 Lokomotiv Moscow6105411−731–20–20–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Atlético Madrid 2–2 Juventus
Chi tiết
Khán giả: 66.283[7]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Bayer Leverkusen 1–2 Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Khán giả: 26.592[7]
Trọng tài: Paweł Raczkowski (Ba Lan)

Lokomotiv Moscow 0–2 Atlético Madrid
Chi tiết
Sân vận động RZD, Moscow
Khán giả: 27.051[8]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Juventus 3–0 Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 34.525[8]
Trọng tài: Willie Collum (Scotland)

Atlético Madrid 1–0 Bayer Leverkusen
Chi tiết
Khán giả: 56.776[9]
Trọng tài: Artur Soares Dias (Bồ Đào Nha)
Juventus 2–1 Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Khán giả: 38.547[9]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)

Lokomotiv Moscow 1–2 Juventus
Chi tiết
Sân vận động RZD, Moscow
Khán giả: 26.861[10]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Bayer Leverkusen 2–1 Atlético Madrid
Chi tiết

Lokomotiv Moscow 0–2 Bayer Leverkusen
Chi tiết
Sân vận động RZD, Moscow
Khán giả: 25.757[11]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Juventus 1–0 Atlético Madrid
Chi tiết
Khán giả: 40.486[11]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Atlético Madrid 2–0 Lokomotiv Moscow
Chi tiết
Khán giả: 58.426[12]
Trọng tài: Viktor Kassai (Hungary)
Bayer Leverkusen 0–2 Juventus
Chi tiết
Khán giả: 29.542[12]
Trọng tài: Benoît Bastien (Pháp)

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựLIVNAPSALGNK
1 Liverpool6411138+513Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp1–14–32–1
2 Napoli6330114+7122–01–14–0
3 Red Bull Salzburg62131613+37Chuyển qua Europa League0–22–36–2
4 Genk6015520−1511–40–01–4
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Red Bull Salzburg 6–2 Genk
Chi tiết
  • Lucumí  40'
  • Samatta  52'
Khán giả: 29.520[13]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Napoli 2–0 Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 38.878[13]
Trọng tài: Felix Brych (Đức)

Genk 0–0 Napoli
Chi tiết
Sân vận động Luminus, Genk
Khán giả: 19.962[14]
Trọng tài: István Kovács (Romania)
Liverpool 4–3 Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 52.243[14]
Trọng tài: Andreas Ekberg (Thụy Điển)

Genk 1–4 Liverpool
  • Odey  88'
Chi tiết
Sân vận động Luminus, Genk
Khán giả: 19.626[15]
Trọng tài: Slavko Vinčić (Slovenia)
Red Bull Salzburg 2–3 Napoli
Chi tiết
Khán giả: 29.520[15]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Liverpool 2–1 Genk
Chi tiết
  • Samatta  41'
Khán giả: 52.611[16]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)
Napoli 1–1 Red Bull Salzburg
Chi tiết
Khán giả: 32.862[16]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)

Genk 1–4 Red Bull Salzburg
  • Samatta  85'
Chi tiết
Sân vận động Luminus, Genk
Khán giả: 17.284[17]
Trọng tài: Mattias Gestranius (Phàn Lan)
Liverpool 1–1 Napoli
Chi tiết
Khán giả: 52.128[17]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)

Red Bull Salzburg 0–2 Liverpool
Chi tiết
Khán giả: 29.520[18]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)
Napoli 4–0 Genk
Chi tiết

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựBARDORINTSLP
1 Barcelona642094+514Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp3–12–10–0
2 Borussia Dortmund6312880100–03–22–1
3 Inter Milan6213109+17Chuyển qua Europa League1–22–01–1
4 Slavia Prague6024410−621–20–21–3
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Inter Milan 1–1 Slavia Prague
Chi tiết
  • Olayinka  63'
Khán giả: 50.128[13]
Trọng tài: Ruddy Buquet (Pháp)
Borussia Dortmund 0–0 Barcelona
Chi tiết
Khán giả: 66.099[13]
Trọng tài: Ovidiu Haţegan (Romania)

Slavia Prague 0–2 Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 19.370[14]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Barcelona 2–1 Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 86.141[14]
Trọng tài: Damir Skomina (Slovenia)

Slavia Prague 1–2 Barcelona
  • Bořil  50'
Chi tiết
Khán giả: 19.170[15]
Trọng tài: Bobby Madden (Scotland)
Inter Milan 2–0 Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 65.673[15]
Trọng tài: Anthony Taylor (Anh)

Barcelona 0–0 Slavia Prague
Chi tiết
Khán giả: 67.023[16]
Trọng tài: Michael Oliver (Anh)
Borussia Dortmund 3–2 Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 66.099[16]
Trọng tài: Danny Makkelie (Hà Lan)

Slavia Prague 1–3 Inter Milan
Chi tiết
Khán giả: 19.370[17]
Trọng tài: Szymon Marciniak (Ba Lan)
Barcelona 3–1 Borussia Dortmund
Chi tiết
Khán giả: 90.071[17]
Trọng tài: Clément Turpin (Pháp)

Inter Milan 1–2 Barcelona
Chi tiết
  • Pérez  23'
  • Fati  86'
Khán giả: 71.818[18]
Trọng tài: Björn Kuipers (Hà Lan)
Borussia Dortmund 2–1 Slavia Prague
Chi tiết
Khán giả: 65.079[18]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựRBLLYOBENZEN
1 RB Leipzig6321108+211Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp0–22–22–1
2 Lyon622298+182–23–11–1
3 Benfica62131011−17[a]Chuyển qua Europa League1–22–13–0
4 Zenit Saint Petersburg621379−27[a]0–22–03–1
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
Lyon 1–1 Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Benfica 1–2 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 46.460[13]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)

Zenit Saint Petersburg 3–1 Benfica
Chi tiết
Khán giả: 51.683[14]
Trọng tài: Carlos del Cerro Grande (Tây Ban Nha)
RB Leipzig 0–2 Lyon
Chi tiết

RB Leipzig 2–1 Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
  • Rakitskiy  25'
Khán giả: 41.058[15]
Trọng tài: Ali Palabıyık (Thổ Nhĩ Kỳ)
Benfica 2–1 Lyon
  • Rafa  4'
  • Pizzi  86'
Chi tiết
Khán giả: 53.035[15]
Trọng tài: Ivan Kružliak (Slovakia)

Zenit Saint Petersburg 0–2 RB Leipzig
Chi tiết
Khán giả: 50.452[16]
Trọng tài: Orel Grinfeld (Israel)
Lyon 3–1 Benfica
Chi tiết

Zenit Saint Petersburg 2–0 Lyon
Chi tiết
Khán giả: 51.183[17]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
RB Leipzig 2–2 Benfica
Chi tiết
Khán giả: 38.339[17]
Trọng tài: Jesús Gil Manzano (Tây Ban Nha)

Benfica 3–0 Zenit Saint Petersburg
Chi tiết
Lyon 2–2 RB Leipzig
Chi tiết

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựVALCHLAJXLIL
1 Valencia632197+211[a]Đi tiếp vào vòng đấu loại trực tiếp2–20–34–1
2 Chelsea6321119+211[a]0–14–42–1
3 Ajax6312126+610Chuyển qua Europa League0–10–13–0
4 Lille6015414−1011–11–20–2
Nguồn: UEFA
Quy tắc xếp hạng: Tiêu chí xếp hạng vòng bảng
Ghi chú:
Ajax 3–0 Lille
Chi tiết
Khán giả: 51.441[13]
Trọng tài: Srđan Jovanović (Serbia)
Chelsea 0–1 Valencia
Chi tiết

Valencia 0–3 Ajax
Chi tiết
Khán giả: 44.659[14]
Trọng tài: Daniele Orsato (Ý)
Lille 1–2 Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 48.523[14]
Trọng tài: Aleksei Kulbakov (Belarus)

Ajax 0–1 Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 52.482[15]
Trọng tài: Ovidiu Hațegan (Romania)
Lille 1–1 Valencia
  • Ikoné  90+5'
Chi tiết
Khán giả: 47.488[15]
Trọng tài: Deniz Aytekin (Đức)

Valencia 4–1 Lille
Chi tiết
Khán giả: 38.252[16]
Trọng tài: Sergei Karasev (Nga)
Chelsea 4–4 Ajax
Chi tiết

Valencia 2–2 Chelsea
Chi tiết
Khán giả: 43.486[17]
Trọng tài: Felix Zwayer (Đức)
Lille 0–2 Ajax
Chi tiết

Ajax 0–1 Valencia
Chi tiết
Chelsea 2–1 Lille
Chi tiết
Khán giả: 40.016[18]
Trọng tài: Anastasios Sidiropoulos (Hy Lạp)

Ghi chú

Tham khảo

Liên kết ngoài