Tiếng Munda (Muɳɖa) hay tiếng Mundari (Munɖari) là một ngôn ngữ Munda trong ngữ hệ Nam Á, là bản ngữ của người Munda ở những bang Jharkhand, Odisha, Tây Bengal miền đông Ấn Độ. Nó có quan hệ gần với tiếng Santal. Rohidas Singh Nag là người sáng tạo nên Mundari Bani, một hệ chữ dùng để viết tiếng Munda.[3][4] Ngoài ra, tiếng Munda còn được viết bằng Devanagari, chữ Odia, chữ Bengal, và chữ Latinh.
Theo nhà ngôn ngữ học Paul Sidwell (2018), nhóm ngôn ngữ Munda đến miền duyên hải Odisha từ Đông Nam Á lục địa khoảng 4000–3500 năm trước, sau khi người Ấn-Arya đã đến Odisha.[5]
Tiếng Munda hiện diện ở huyện Ranchi, Khunti, Seraikela Kharsawan, Tây Singhbhum, Đông Singhbhum của Jharkhand, cũng như ở Mayurbhanj, Kendujhar, Baleshwar, Sundargarh của Odisha.[6]
Toshiki Osada (2008:99), theo Encyclopaedia Mundarica (quyển 1, trang 6), liệt kê các phương ngữ tiếng Munda sau, hầu hết nói ở bang Jharkhand.
- Hasada ([hasa-daʔ]): phía đông tuyến đường Ranchi-Chaibasa
- Naguri ([naguri]): phía tây tuyến Ranchi-Chaibasa
- Tamaria ([tamaɽ-ia]) hay Latar: vùng Panchpargana (Bundu, Tamar, Silli, Baranda, and Rahe)
- Kera ([keraʔ])
Bhumij, được nhiều nguồn liệt kê là ngôn ngữ riêng rẽ, trên thực tế có thể là một tiểu phương ngôn của phương ngữ Latar (Tamaria). Nó được nói ở Jharkhand và ở huyện Mayurbhanj, Odisha (Anderson 2008:196). Có khoảng 50,000 người nói tiếng Bhumij.[7]
Hệ thống âm vị tiếng Munda tương tự những ngôn ngữ Nam Á lân cận nhưng có phần khác biệt với các ngôn ngữ Ấn-Arya hay Dravida. Ảnh hưởng ngoại lai rõ ràng nhất có lẽ là ở hệ thống nguyên âm. Trong khi ngôn ngữ Môn-Khmer ở Đông Nam Á giàu về hệ thống nguyên âm, tiếng Munda chỉ có năm nguyên âm. Hệ thống nguyên âm tiếng Munda tương tự đa phần ngôn ngữ Nam Á khác, điểm khác biệt rõ rệt nhất là loạt phụ âm quặt lưỡi (xuất hiện chủ yếu trong từ mượn). (Osada 2008)
Tiếng Munda có hệ thống 5 âm vị nguyên âm. Tất cả nguyên âm có dạng ngắn-dài lẫn dạng mũi hoá, nhưng tất cả là tha âm, không mang tính âm vị. Nguyên âm trong từ đơn âm tiết mở dài hơn hẳn so với âm tiết đóng. Nguyên âm đứng sau âm mũi, /ɟ/, /ɳ/ đều mũi hoá. Nguyên âm đứng trước /ɳ/ cũng mũi hoá.
| Trước | Giữa | Sau |
---|
Đóng | i | | u |
---|
Giữa | e | | o |
---|
Mở | | a | |
---|
Hệ thống phụ âm tiếng Munda bao gồm 23 âm vị cơ bản. Trong phương ngữ Naguri và Kera, các âm tắc bật hơi là âm vị (trong bản dưới đặt trong dấu ngoặc đơn).
- Anderson, Gregory D.S (ed). 2008. The Munda languages. Routledge Language Family Series 3.New York: Routledge. ISBN 0-415-32890-X.
- Osada Toshiki. 2008. "Mundari". In Anderson, Gregory D.S (ed). The Munda languages, 99–164. Routledge Language Family Series 3.New York: Routledge. ISBN 0-415-32890-X.
- Evans, Nicholas & Toshki Osada. 2005a. Mundari: the myth of a language without word classes. In Linguistic Typology 9.3, pp. 351–390.
- Evans, Nicholas & Toshki Osada. 2005b. Mundari and argumentation in word-class analysis. In Linguistic Typology 9.3, pp. 442–457
- Hengeveld, Kees & Jan Rijkhoff. 2005. Mundari as a flexible language. In Linguistic Typology 9.3, pp. 406–431.
- Newberry, J. (2000). North Munda dialects: Mundari, Santali, Bhumia. Victoria, B.C.: J. Newberry. ISBN 0-921599-68-4
|
---|
Ngôn ngữ chính thức | |
---|
Ngôn ngữ không chính thức lớn | Có hơn 1 triệu người nói | |
---|
Có 100.000 – 1 triệu người nói | - Adi
- Angami
- Ao
- Dimasa
- Halbi
- Karbi
- Kharia
- Kodava
- Kolami
- Konyak
- Korku
- Koya
- Kui
- Kuvi
- Ladakh
- Lotha
- Malto
- Mishing
- Nishi
- Phom
- Rabha
- Sema
- Sora
- Tangkhul
- Thadou
|
---|
|
---|
|
---|
Chính thức | |
---|
Ngôn ngữ bản địa | |
---|
Ngôn ngữ kí hiệu | - Ngôn ngữ kí hiệu Nepal
- Ngôn ngữ kí hiệu Ghandruk
- Ngôn ngữ kí hiệu Jhankot
- Ngôn ngữ kí hiệu Jumla
|
---|
|
---|
|
|
|
---|
Việt-Mường | |
---|
Cuối | |
---|
Chứt | |
---|
Kri | |
---|
Phóng–Liha | |
---|
|
|
|
|
|
---|
Khasi | |
---|
Palaung | Danau | |
---|
Tây Palaung | |
---|
Đông Palaung | Angku | - Hu
- U
- Man Met
- Mok
- Muak Sa-aak
- Va
|
---|
Wa | - Blang
- Lawa
- Wa
- Meung Yum
- Savaiq
|
---|
Bố Hưng - Kháng | |
---|
Lamet | |
---|
|
---|
Khác | |
---|
|
---|
|
|
|
---|
Bắc | Korku | |
---|
Kherwar | Mundari | - Agariya
- Asur
- Birjia
- Birhor
- Ho
- Koda
- Korwa
- Majhwar
- Mundari
- Turi
|
---|
Santali | |
---|
|
---|
|
---|
Nam | Kharia | |
---|
Juang | |
---|
Sora-Gorum | |
---|
Gutob-Remo | |
---|
Gta’ | |
---|
|
---|
|
|
|
|
---|
Jahai (Bắc) | - Batek
- Cheq Wong
- Jahai
- Jedek
- Kensiu
- Kintaq
- Minriq
- Mintil
- Tiếng Ten'edn
- Wila'
|
---|
Senoic (Trung) | - Lanoh
- Sabüm
- Semai
- Semnam
- Temiar
|
---|
Jah Hut | |
---|
Semelai (Nam) | - Mah Meri
- Semaq Beri
- Semelai
- Temoq
|
---|
Chưa phân loại | |
---|
|
|
|
Tiền ngữ |
---|
- Tiền Nam Á
- Tiền Palaung
- Tiền Khmer
- Tiền Asli
- Tiền Munda
|
|
- Chữ nghiêng biểu thị các ngôn ngữ đã thất truyền
- Các danh mục liệt kê giữa hai dấu ngoặc là biến thể của cùng ngôn ngữ ở bên trái.
|