Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam thế kỷ XX

Dưới dây là danh sách các Thiếu tướng Quân đội nhân dân Việt Nam có thời điểm thụ phong trước năm 2000. Danh sách này ghi nhận thời điểm phong cấp theo cấp bậc đương nhiệm hoặc cấp bậc cao nhất, xếp theo tên và thập niên.

Thụ phong thập niên 1940

TTHọ tênNăm sinh–Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Lê Thiết Hùng1908–19861946[1]Phó trưởng ban Đối ngoại Trung ương
Tổng Thanh tra Quân đội (1948–1954)
Thiếu tướng đầu tiên
Huân chương Hồ Chí Minh
3Trần Tử Bình1907–19671948[2]Phó bí thư Quân ủy Trung ương
Phó Tổng Thanh tra Chính phủ
Tổng Thanh tra Quân đội (1956–1958)
Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng 2001)
4Trần Đại Nghĩa1913–19971948[3]Phó Trưởng ban Ban Cơ khí Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước
Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết Cơ bản Nhà nước
Phó chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Cha đẻ ngành Công nghiệp Quốc phòng Việt Nam
Giáo sư, Viện sĩ Viện Hàn lâm Khoa học Liên Xô
Anh hùng lao động (1952)
Giải thưởng Hồ Chí Minh
Huân chương Hồ Chí Minh
5Hoàng Sâm1915–19681948[4]Tư lệnh Quân khu 3
Tư lệnh Quân khu Hữu ngạn
Tư lệnh Quân khu Trị–Thiên
Đội trưởng đầu tiên Đội Việt Nam tuyên truyền Giải phóng quân
Huân chương Hồ Chí Minh (truy tặng 1999)
6Nguyễn Sơn1908–19561948[4]Chủ tịch Ủy ban kháng chiến hành chính Miền Nam Việt Nam (1946)
Cục trưởng Cục Quân huấn Bộ Tổng Tham mưu (1947)
Tư lệnh kiêm Chính ủy Liên khu 4 (1948–1949)
Huân chương Hồ Chí Minh
Thiếu tướng Giải phóng quân Nhân dân Trung Quốc
7Dương Văn Dương1900–19461948'[5]Thủ lĩnh lực lượng quân sự Bộ đội Bình Xuyên
Khu bộ phó Khu 7
Truy phong ngày 5 tháng 8 năm 1948

Thụ phong thập niên 1950

TTHọ tênNăm sinh–Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Phan Trọng Tuệ1917–19911955[6]Phó Thủ tướng chính phủ (1974–1975)
Phó Tổng Thanh tra Quân đội
Huân chương Sao vàng
2Lê Quảng Ba1914–19881958[7]Trưởng ban Ban Dân tộc Trung ương
Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc Chính phủ
Tư lệnh Liên khu Việt Bắc
Tư lệnh Quân khu Việt Bắc
Tư lệnh đầu tiên Quân khu Việt Bắc
Huân chương Hồ Chí Minh
3Nguyễn Thanh Bình1920–20081959[8]Ủy viên Bộ Chính trị
Thường trực Ban Bí thư
Bộ trưởng Bộ Nội thương
Bộ trưởng Bộ Thủy lợi
Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Huân chương Sao Vàng
4Lê Chưởng1914–19731959[8][9]Thứ trưởng Bộ Giáo dục
Chính ủy Quân khu Trị – Thiên
Huân chương Sao Vàng
5Nguyễn Trọng Vĩnh1916–20191959[8]Phó Trưởng ban Tổ chức TW
Đại sứ Việt Nam tại Trung Quốc (1974–1989)
Chính ủy Quân khu 4
Huân chương Hồ Chí Minh
6Đặng Kim Giang1910–19831959Thứ trưởng Bộ Nông trường
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Bị giam giữ không xét xử trong vụ án "xét lại chống Đảng" thập niên 1960.

Thụ phong thập niên 1960

TTHọ tênNăm sinh–Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Tô Ký1919–19991961[10]Bí thư Tỉnh ủy Gia Định
Chánh án Tòa án Quân sự Trung ương
02 Huân chương Độc lập hạng Nhất
Anh hùng LLVT (2010)
2Tạ Xuân Thu1916–19711961[11]Tư lệnh kiêm Chính ủy Bộ đội Biên phòng
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chính ủy Quân chủng Hải quân
Tư lệnh đầu tiên Quân chủng Hải quân
Huân chương Hồ Chí Minh

Thụ phong thập niên 1970

TTHọ tênNăm sinh–Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
1Hoàng Anh Tuấn1925–20151973[12]Trưởng đoàn Chính phủ CMLT CHMN VN trong Ban liên hợp quân sự bốn bên sau Hiệp định Paris
Đại sứ tại Ấn Độ
2Đặng Quốc Bảo1927–1974[13]Trưởng ban Ban Khoa giáo Trung ương
Thứ trưởng Bộ Đại học và Trung học chuyên nghiệp
Hiệu trưởng kiêm Chính ủy Trường Đại học Kỹ thuật Quân sự
Huân chương Độc lập hạng Nhất
3Võ Bẩm1915–20081974[14]Phó Chủ nhiệm Ủy ban Thanh tra Quân độiHuân chương Hồ Chí Minh
4Nguyễn Văn Bứa1922–19861974[15]Phó Tư lệnh Quân khu 7Huân chương Độc lập hạng Nhất
5Vũ Văn Cẩn1915–19821974[16]Bộ trưởng Bộ Y tế (1975–1982)
Phó chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Cục trưởng đầu tiên Cục Quân y
Huân chương Độc lập hạng nhất
6Nguyễn Thái Dũng1919–1974[16]Hiệu trưởng Trường sĩ quan Lục quân 1 (1969–1978)
Phó Tư lệnh Quân khu Tả Ngạn (1968–1969)
Cục phó Cục Tác chiến Bộ Tổng Tham mưu (1955–1961)
7Nguyễn Thị Định1920–19921974[17]Phó Chủ tịch Hội đồng nhà nướcNữ tướng quân đầu tiên
Anh hùng LLVT (truy tặng 1995)
Huân chương Hồ Chí Minh
Giải thưởng Hòa bình quốc tế Lênin (1968)
8Vũ Văn Đôn[18]1974Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1974).Huân chương Độc lập hạng Nhất
9Phạm Ngọc Hưng1918–19991974[19]Tư lệnh Quân khu 9 (1973–1976)Huân chương Độc lập hạng Nhất
10Huỳnh Đắc Hương1922–1974[20]Thứ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Cục trưởng Cục Tổ chức, TCCT
Chính ủy Quân khu 4
Phó Tư lệnh về Chính trị Quân khu 2
11Nguyễn Thế Lâm1918–20111974[21]Tư lệnh Binh chủng Pháo binh (1964–1968)
Tư lệnh Binh chủng Tăng – Thiết giáp (1970–1974)[22]
Tư lệnh đầu tiên của Binh chủng Tăng – Thiết giáp
Huân chương Độc lập hạng Nhất
12Trần Thế Môn1915–2009[23]1974[24]Phó Chánh án Tòa án Nhân dân Tối caoHuân chương Độc lập hạng nhất
13Nguyễn Văn Nam1914–20071974[25]Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ương
Cục trưởng Cục Quân giới, Phó Chủ nhiệm TCHC
Huân chương Hồ Chí Minh
14Nguyễn Bá Phát1921–19931974[26]Thứ trưởng Bộ Hải sản
Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Thiếu tướng Hải quân (nay gọi là Chuẩn đô đốc Hải quân)
Anh hùng LLVT (truy tặng 2010)
15Hoàng Minh Thi1922–19811974[27]Tư lệnh Quân khu 4 (1978–1981)Mất do tai nạn máy bay
16Hoàng Thế Thiện1922–19951974[28]Trưởng ban Ban B.68 Trung ương
Thứ trưởng Bộ Quốc phòng (1977–1982)
Vị tướng chính ủy
Huân chương Hồ Chí Minh
17Nguyễn Như Thiết1917–19911974[29]Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2Huân chương Độc lập hạng Nhì
18Hoàng Trà1922–1974[30]Phó chủ nhiệm Chính trị Tổng cục Hậu cần (1981–1990)
Phó chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng ủy Quân sự Trung ương (1979–1980)
Thiếu tướng Hải quân (nay gọi là Chuẩn đô đốc Hải quân)
19Lê Quốc Sản1920–20001974[31]Tư lệnh Quân khu 8 (1974–1975)Huân chương Độc lập hạng nhất
20Đào Sơn Tây1915–19981974[31]Phó Chính ủy Quân khu 7
Chính Cục Hậu cần Quân giải phóng MNVN
21Nguyễn Văn Thanh1924–19921974Bí thư Ban Cán sự Đảng Ngoài Nước (1984–1987); Thứ trưởng Bộ Vật tư (1978–1982); Chính ủy Học viện Lục Quân (1976–1978); Phó Chánh Văn phòng Bộ Quốc phòng (9/1951–11/1964); Bí thư Tỉnh ủy Quảng Bình (10/1947)Huân chương Hồ Chí Minh
22Vũ Yên1919–19791974[16]Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 2
Tư lệnh Quân khu Hữu ngạn
Huân chương Độc lập hạng Nhất
23Trần Văn Danh1923–20031975[32][33]Thứ trưởng Bộ Điện lực
Phó Tư lệnh Quân khu 7
Anh hùng Lao động (1990)
24Võ Đông Giang1923–19881975Quyền Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
Bộ trưởng – Chủ nhiệm Ủy ban Kinh tế Đối ngoại
25Hoàng Đan[34]1928–20031977Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự, Bộ TTM (1990–1995)Tư lệnh đầu tiên của Quân đoàn 5
26Hoàng Kiện1921–20001977[27]Viện phó Học viện Quân sự cấp cao (1981–1986)
Tư lệnh Quân chủng Phòng không
Tư lệnh đầu tiên của Bộ Tư lệnh Phòng không
27Dương Bá Nuôi1920–20061977Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân khu 4 (1972–1983)Nguyên Tư lệnh Quân khu Trị Thiên
28Kim Tuấn[35][36]1927–19791977Tư lệnh Quân đoàn 3Hy sinh trong khi làm nhiệm vụ
Anh hùng LLVT (truy tặng 1979)
29Nguyễn Quang Việt1917–19951977Chính ủy kiêm Phó Tư lệnh Bộ đội Biên phòng
Thứ trưởng Bộ Công an
30Trần Văn Phác1926–20121978[37]Phó chủ nhiệm thường trực ủy ban Đối ngoại Quốc hội
Bộ trưởng Bộ Văn hóa (1982–1991)
Phó chủ nhiệm Tổng cục Chính trị
Huân chương Độc lập hạng Nhất
31Lê Thanh Sơn1940–1978[38]Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Cần ThơAnh hùng lực lượng vũ trang nhân dân
32Hoàng Kim1927–1979Phó Tư lệnh về chính trị Quân khu Thủ đô (1979–1983)
Phó Tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 4 (1983–1988)
33Trần Hải Phụng1925–???1979[39]Tư lệnh Quân khu Sài Gòn – Gia Định (1961–1967 và 1972–1974)Huân chương Độc lập hạng Nhì
34Bùi Cát Vũ[40]1924–1979Phó Tư lệnh quân khu 7 (1981–1990)Nhà văn
35Đào Huy Vũ1924–19861979[41]Tư lệnh Binh chủng Thiết giáp (1974–1980)

Thụ phong thập niên 1980

TTHọ tênNăm sinh–Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
Hoàng Bát1932–1980Tư lệnh Sư đoàn 363, 367, 369 Quân chủng Phòng không
Trưởng khoa Phòng không, Học viện Quân sự cấp cao
Phó Giáo sư
Trần Đình Cửu1925–20021980Phó Tư lệnh Quân khu 7Huân chương Độc lập hạng Nhì
Nguyễn Dưỡng1928–?1980[40]Phó Tư lệnh Quân chủng Hải quân (1980–1990)Chuẩn đô đốc
Chu Phương Đới1922–20071980[42]Tư lệnh Quân tình nguyện Việt Nam tại Lào (1981–1987)Dân tộc Tày
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Trần Văn Giang1924–20161980Chính ủy Quân chủng Hải quânChuẩn đô đốc
Phan Hàm1980[43]Cục trưởng Cục Tác chiến – Bộ Tổng tham mưu
Phan Khắc Hy1927–1980[40]Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng và kinh tế
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Huân chương Độc lập hạng Ba
Lương Văn Nho1916–19841980[44]Phó Tư lệnh Quân khu 7 (1976–1984)
Huỳnh Công Thân1923–1980[20]Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy quân sự tỉnh Long AnAnh hùng LLVT (1998)
Võ Văn Vinh1918–1980[45]Cục trưởng Cục Quân yGiáo sư, Tiến sĩ y khoa
Dũng Hà1929–20111982[46]Tổng Biên tập Tạp chí Văn nghệ Quân đội (1982–1993)
Lương Soạn1923–19871982Tư lệnh Bộ Tư lệnh bảo vệ Lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh (1980–1987)
Huỳnh Hữu Anh1921–19931983[20]Phó Tư lệnh Quân khu 5 (1975–1987)
Nguyễn Quang Bích[47]1922–1983Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không Không quân (1975–1977)
Nguyễn Chuông1926–20061983Tư lệnh Quân đoàn 29
Phó Tư lệnh Quân khu 2 (1983–1991)
Hoàng Điền1924–19991983Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1977–1982)
Giám đốc Học viện Hậu cần (1983–1989)
Giáo sư (1986)
Bùi Nam Hà1924–1983• Cục trưởng Cục Nhà trường (1972–1979)
• Phó Giám đốc Học viện Quốc phòng
• Giám đốc Học viện Hậu cần

• Phó Tổng Thanh tra Quân đội (1982–1991)

Vũ Hải19251983Cục trưởng Cục Dân quân Tự vệ
Cục trưởng Cục Quân lực
Cục trưởng Cục Kinh tế
Ngô Hùng[48]1924–19941983Cục trưởng Cục Quân huấn (1978–1988)
Đoàn Huyên1925–20021983[49]Cục trưởng Cục KHQS Bộ Tổng Tham mưu (1981–1989)
Tư lệnh Binh chủng Tên lửa phòng không
Tư lệnh đầu tiên của Binh chủng tên lửa phòng không
Giáo sư (1986)
Trần Công Mân1925–19981983Tổng Biên tập Báo Quân đội nhân dân (1978–1988)
Nguyễn Thúc Mậu1919–19891983Giám đốc Học viện Quân y (1981–1986)Giáo sư (1981)
Anh hùng LLVT (truy tặng 2010)
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Nguyễn Sĩ Quốc[50]1922–20021983[49]Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1983–1990)Giáo sư (1980), Tiến sĩ
Giải thưởng Nhà nước
Bùi Đức Tạm1923–1983Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1976–1989)
Mai Xuân Tần19241983Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân đoàn 2 (1979)
Lê Tiến Phục1922–19991983Cục trưởng Cục Chính sách Bộ Quốc phòngHuân chương Độc lập Hạng Nhất
Phạm Như Vưu[51][52]1920–1983Phó Chủ nhiệm thứ Nhất Tổng cục Kỹ thuật
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng.
Nguyễn An1925–20041984Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1982–1990)
Cục trưởng Cục Vận tải (1972–1982)
Phó Tư lệnh Đoàn 559
Y Blok1921–20181984[53]Quyền Tư lệnh Quân khu 6Dân tộc Ê Đê
Lã Ngọc Châu1926–1984Phó Chính ủy Quân đoàn 3 (1978–1978)
Phó Hiệu trưởng về Chính trị Trường SQLQ 1 (1980–1983)
Nghỉ hưu 1988
Lê Văn Chiểu1926–1984Phó chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Phó giáo sư, Tiến sĩ
02 Giải thưởng Hồ Chí Minh (1997)
Giải thưởng Nhà nước (2002)[54]
Vũ Chí Đạo1924–1984[55]Cục phó Cục Khoa học Quân sự
Chính ủy Binh chủng Đặc công
Chính ủy đầu tiên của Binh chủng Đặc công
Huân chương Độc lập hạng Nhì
Đào Hữu Liêu1919–20051984Phó Tư lệnh TMT Binh chủng Công binh (1970–1971)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Xây dựng Kinh tế (1976–1979)
Dũng Mã1923–20021984

Hà Văn Bảy –Cục cán bộ VN

Lê Đình Số1926–20171984Cục trưởng Cục Cán bộ TCCT (1980–1983)Nghỉ hưu 1991
Phan Thái1928–1984[56]Phó Chủ nhiệm TMT Tổng cục Kỹ thuật (1985–1987)
Trần Hiếu Tâm1925–1984Phó Tư lệnh Quân khu Thủ đô (1980–1986)
Phạm Đăng Ty1926–1984Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không Dân dụng
Phó Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Chính trị
Lê Huy Vinh1928–1984[57]Phó Tư lệnh kiêm TMT Quân chủng Phòng không (1987–1988)
Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không (1988–1992)
Mạc Đình Vịnh1926–1984[58]Hiệu trưởng trường Sĩ quan Lục quân II
Phó cục trưởng cục Quân huấn
Võ Minh Như1926–1984Phó Tư lệnh Quân khu 7
Trần Xanh1927–19881984Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không.Cục trưởng Cục Nhà trường
Nguyễn Thái Cán1927–19891985Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Quân đoàn 2
Tư lệnh Quân đoàn 14
Cao Văn Chấn1929–1985Chủ nhiệm Chính trị Quân khu Thủ đô (1987–1994)
Nguyễn Tư Cường1927–20031985[35]Tư lệnh Binh chủng Đặc công (1986–1992)Anh hùng LLVT (1956)
Nguyễn Ngọc Doãn1914–19871985[59]Viện phó Viện Quân y 108Giáo sư (1980)
Anh hùng LLVT
Đặng Văn Duy[60]1924–20141985Cục trưởng Cục tuyên truyền đặc biệt TCCT (1978–1989)
Phó Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ (1975–1978)
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Bùi Đại1924–1985Viện trưởng Bệnh viện Trung ương 108 (1985–1996)Giáo sư, Tiến sĩ khoa học
Nguyễn Ngọc Độ1934–1985[59]Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Không quân (1985–1987)Giáo sư (2002)
Anh hùng LLVT (1970)
Trần Đối1933–1985[61]Phó Tư lệnh Mặt trận 479Anh hùng LLVT (1978)
Hồ Phú Hoảnh1934–1985Cục trưởng Cục Kỹ thuật Quân khu 9 (1985–1996)Huân chương Độc lập hạng Ba
Đỗ Xuân Hợp1906–19851985Phó Chủ nhiệm Ủy ban Y tế – Xã hội Quốc hội
Giám đốc Học viện Quân y
Anh hùng LLVT (1985)
Huân chương Hồ Chí Minh
Giải thưởng Hồ Chí Minh (1985)
Giải thưởng Viện Hàn lâm y học Pháp (1949)
Nguyễn Sinh Huy1929–1985Hiệu trưởng Trường Sĩ quan Phòng không
Bạch Ngọc Liễn1927–19861985Phó Giám đốc Học viện Hậu cần
Phạm Liêm1928–20221985Cục trưởng Cục Chính trị, Quân chủng Phòng không
Phó Cục trưởng Cục Chính trị, Quân chủng PK–KQ
Nguyễn Hồng Nhị1936–1985[62]Phó Tư lệnh kiêm Tham mưu trưởng Quân chủng Không quânAnh hùng LLVT (1969)
Lê Trung Ngôn1926–19881985[63]Phó Tư lệnh TMT Binh chủng Công binh. Tư lệnh Binh đoàn 11 BQP.
Nguyễn Duy Thái1914–19951985[64]Thứ trưởng Bộ Cơ khí luyện kim
Thứ trưởng Bộ Lao động
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật
Huân chương Độc lập hạng Nhất
Tô Thuận1926–20111985[64]Phó Tư lệnh Tham mưu trưởng Binh chủng Pháo binh
Trần Văn Trân1927–19971985[20]Phó Giám đốc Học viện Lục quân
Phạm Gia Triệu1918–19901985[65]Viện phó Viện Quân y 108Giáo sư
Thầy thuốc Nhân dân
Anh hùng LLVT (1967)
Đào Đình Sung1925–20011985[65]Sư đoàn trưởng Sư đoàn 308, Phó Giám đốc Học viện QP
Lưu Vũ Súy[66]1924–20071985Cục trưởng Cục tuyên huấn, Tổng cục chính trị
Đoàn Văn Thuận1929–1985Hiệu trưởng Trường Sĩ quan PPK, Quân chủng Phòng không (1982–1987)
Nguyễn Hữu Vị1930–20181985[65]Chỉ huy trưởng Bộ CHQS tỉnh Bến Tre
Đinh Phúc Hải1925–19971985Phó Tư lệnh về chính trị phụ trách công tác cán bộ Quân chủng Phòng không, Bí thư đảng ủy quân chủng
Châu Khải Địch1928–20171985Phó Tư lệnh Quân khu 5[67]
Nguyễn Duy Sơn1924-19991985Phó Giám đốc Học viện Chính trị - Quân sự
Phạm Bân1930–19951986Phó Tư lệnh Mặt trận 579 Quân khu 5 (1985–1990)
Phó Đoàn chuyên gia Quân sự Việt Nam tại Cuba (1990–1994).
Trần Mạnh1928–19921986Tổng cục trưởng Tổng cục Hàng không dân dụng
Ngô Huy Biên1927–1988Trưởng phòng Huấn luyện Học viện Quân sự cấp cao (1988–1994)Phó Giáo sư, TSKH
Phạm Quang Bào1936–20091988Phó Tư lệnh kiêm tham mưu trưởng Quân khu 1 (1990– 1993)Huân chương Quân Công hạng Nhì
Trần Văn Niên1988Phó Tư lệnh Quân khu 9 (?–2000)Đoàn trưởng đầu tiên của Đoàn 6 pháo binh
Nguyễn Văn Ninh1988Cục phó Cục Tác chiến, BTTM (1979–1997)
Vũ Ngọc Nhạ1928–20021988[68]Cụm trưởng Cụm tình báo chiến lược A.22Huân chương Độc lập hạng Ba
Nguyễn Huy Phan1928–19971988[69]Phó viện trưởng Viện Quân y 108Giáo sư (1984), Tiến sĩ khoa học (1983)
Thầy thuốc Nhân dân (1988)
Vũ Khắc Sương1924–20091988Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Bến Tre
Ngô Quang Tảo[70]1932–1988[71]Tỉnh đội trưởng Sóc Trăng
Phó Tư lệnh Mặt trận 779
Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng đoàn chuyên gia Quân khu 9 tại Campuchia
Anh hùng LLVT (1998)
Đinh Trung Thành1932–1988[64]Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1992–1997)
Lê Thế Trung1928–1988[31]Giám đốc Học viện Quân y (1986–1995)
Viện trưởng Viện Quân y 103
Giám đốc sáng lập Viện Bỏng Quốc gia Lê Hữu Trác
Giáo sư, Tiến sĩ khoa học
Thầy thuốc Nhân dân
Anh hùng LLVT (1978)
Lê Quang Viễn1928–1988[72]Tỉnh đội trưởng Tỉnh đội Đồng Tháp
Vũ Trọng Hà1930–20171988
Đỗ Xuân Diễn1932–1989[73]Tổng Giám đốc Tổng Công ty xây dựng Trường Sơn (Tư lệnh Binh đoàn 12)Anh hùng Lao động (1999).
Đặng Ngọc Giao1929–19991989[74]Giám đốc Học viện Hậu cần (1988–1996)Giáo sư (1991), Tiến sĩ (1981)
Nhà giáo Nhân dân (1997)
Nguyễn Nam Hồng1930–20081989Tư lệnh Binh chủng Pháo Binh
Nguyễn Tiến Phát1929–1989[75]Tư lệnh Binh chủng Hóa học (1986–1993)
Nguyễn Quỳ[76]1930–1989Giám đốc Học viện Kỹ thuật Quân sự
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Kỹ thuật (1989–1998)
Giáo sư (1984), Tiến sĩ hóa học (1962)
Giải thưởng Nhà nước (đồng tác giả)
Ngô Văn Ry1931–20021989Phó Giám đốc về Chính trị Học viện Chính trị (1988–1988)
Nguyễn Thanh Tùng1933–1989[77]Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Đồng NaiAnh hùng LLVT (1978)
Hà Quốc Toản1924–20031989[78]Phó Tư lệnh về Chính trị Quân đoàn 3

Thụ phong thập niên 1990

TTHọ tênNăm sinh–Năm mấtNăm thụ phongChức vụ cao nhấtGhi chú
Phạm Xuân Ẩn1927–20061990Anh hùng LLVT (1976)
Phạm Tử Dương1929–20091990Phó Giám đốc Bệnh viện 108 (1981–1988)Giáo sư, Tiến sĩ
Đặng Trần Đức1922–20041990[79]Cục trưởng Cục 12 – Tổng cục II Bộ Quốc phòng (1990)Anh hùng LLVT (1978)
Ngô Huynh1934–19991990Tư lệnh Quân chủng Phòng không (1993–1999)
Trần Đức Long1930–1990Phó Cục trưởng Cục Cán bộ, Tổng cục chính trị (1986–1997)
Đỗ Hoài Nam1931–19901990[80]Viện trưởng Viện Quân y 175Anh hùng LLVT (1973)
Thầy thuốc Nhân dân
Đỗ Văn Phúc1933–1990[81]Tùy viên Quân sự tại Liên Xô (1989–1993)
Nguyễn Hưng Phúc1927–1990[82]Phó Giám đốc Học viện Quân y (1992–1995)Giáo sư (1984), Tiến sĩ khoa học (1986)
Nhà giáo Nhân dân (1990)
Mai Văn Phúc1925–1990Phó Tư lệnh Quân khu 7[83]Huân chương Độc Lập hạng Nhì
Hồ Phương1930–1990[84]Phó Tổng biên tập Tạp chí Văn nghệ quân đội (1981–1992)Nhà văn
Huân chương Độc lập hạng Ba
Giải thưởng Hồ Chí Minh (2012)
Nguyễn Hữu Tình1935–1990[85]Phó Chủ nhiệm, Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần (1991–1994)
Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần (1994–2000)
Lê Toàn1990Phó Tư lệnh Chính trị Binh chủng Đặc công (1985–1993)
Nguyễn Hữu Yên1929–20111990Tư lệnh Binh chủng Công binh (1990–1995)</nowiki>[86]
Phạm Ngọc Lan1934–1992Phó Cục trưởng Cục quân huấn, Bộ Tổng tham mưu (1994–1999)Phi công Việt Nam đầu tiên bắn rơi máy bay Mỹ trong không chiến
Anh hùng LLVT
Hồ Thanh Minh1933–1992Phó Cục trưởng Cục Khoa học Quân sự (1993–1999)[87]Phó Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học Kỹ thuật
Mai Năng[88]1930–1992Tư lệnh Binh chủng Đặc công (1993–1996)Anh hùng LLVT (1969)
Nguyễn Minh Chữ1946–1992
Đào Chí Cường1943–1993Cục trưởng Cục Bản đồ – Bộ Tổng tham mưuTiến sĩ Trắc địa
Giải thưởng Hồ Chí Minh (tập thể) năm 2002.
Cao Lương Bằng1945–20161994[89]Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Quảng Bình (1994–2000)Anh hùng LLVT (1969)
Nguyễn Duy Bi1940–1994[90]Cục trưởng Cục Tác chiến Điện tử (1992–2003)
Vũ Ngọc Diệp[91]1938–1994Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không
Phó Chánh thanh tra Bộ Quốc phòng (1996–2002)
Phan Khắc Hải[92]1941–1994Thứ trưởng Bộ Văn hóa (1997–2004)
Tổng biên tập báo Quân đội nhân dân (1989–1997)
Cao Long Hỷ1934–1994Cục trưởng Cục Bảo vệ an ninh quân đội (1990–1996)
Nguyễn Đăng Kỉnh1941–1994Viện phó Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao Việt Nam, kiêm Viện trưởng Viện Kiểm sát Quân sự Trung ươngPhi công Ace, Anh hùng LLVT (2010)
Huỳnh Nghĩ1930–1994[93]Phó giám đốc Học viện Lục quân (1990–2000)Giáo sư (1996), Tiến sĩ (1990)
Nhà giáo Nhân dân (1997)
A Sang1936–20111994Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh Kon Tum (1991–1999)Dân tộc Giẻ Triêng
Lê Hoàng Sương1943–1994[94]Chỉ huy trưởng quân sự Sóc TrăngAnh hùng LLVT (1978)
Nguyễn Văn Thực1943–1994[95]Giám đốc Học viện Phòng không (1993–1999)
Phó Viện trưởng Viện Chiến lược Quân sự (1999–2002)
Anh hùng LLVT (1970)
Nguyễn Tức1932–1994[96]Trưởng Khoa Trinh sát Quân sự, Học viện Quốc phòng
Trịnh Thanh Vân[97]1934–1994Phó Tư lệnh Quân khu Thủ đô (1987–1998)
Nguyễn Văn Bé1946–1995Phó Tư lệnh Quân khu 7[98]Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh TP.HCM
Trần Danh Bích1942–1998[99]Phó Giám đốc Chính trị, Bí thư Đảng ủy Học viện Chính trị (2000–2005)
Nguyễn Minh Chữ1946–1998[100]Phó Tư lệnh Quân khu 9 (1999–2006)Anh hùng LLVT (1972)
Mai Văn Cương[101]1941–1998[102]Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không Không quân (1999–2006)Anh hùng LLVT (1969)
Trần Minh Thiệt1946–19981998[103]Phó Tư lệnh Quân khu 5 (1998)Anh hùng LLVT (1976)
mất vì tai nạn máy bay tại Lào ngày 25 tháng 5 năm 1998
Hoàng Anh Tuấn[104][105]1944–1998Phó chủ nhiệm chính trị Tổng cục kỹ thuật (1998 – 2005)Phó Chủ tịch thường trực kiêm Tổng Thư ký Hội Truyền thống Trường Sơn – Đường Hồ Chí Minh
Võ Nhân Huân1946–19991999Phó Tư lệnh chính trị (1995– 1999)
quyền Tư lệnh Quân chủng Hải quân
Chuẩn đô đốc, Ủy viên Trung ương Đảng khóa VIII
Trần Việt1946–1999Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân (2005–2007)[106]Phi công Việt Nam bắn hạ máy bay Mỹ cuối cùng trong không chiến.
Vũ Tần[107]1942–1999Cục Trưởng Cục Đối Ngoại (1995–2003)
Vũ Anh Thố1943–1999Phó Tư lệnh Quân chủng Phòng không – Không quân (1999–2007)

Xem thêm

Chú thích