Mangan(II) sulfat
Mangan(II) sunfat thường nói đến một hợp chất vô cơ với công thức hóa học MnSO4. Chất rắn dễ chảy nước màu hồng nhạt này là muối mangan(II) có ý nghĩa thương mại lớn. Gần 260 nghìn tấn mangan(II) sunfat đã được sản xuất trên toàn thế giới vào năm 2005. Chất này là tiền chất để sản xuất mangan kim loại và nhiều hợp chất khác. Đất đai nông nghiệp bị thiếu vi lượng mangan được cân bằng lại bằng muối này.[1]
Mangan(II) sulfat | |
---|---|
![]() Mẫu mangan(II) sulfat monohydrat | |
![]() Mẫu mangan(II) sulfat tetrahydrat | |
Danh pháp IUPAC | Manganese(II) sulfate |
Tên khác | Mangan sulfat Mangan monosulfat Mangan(II) sulfat(VI) Mangan sulfat(VI) Mangan monosulfat(VI) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
ChEMBL | |
Số RTECS | OP1050000 (khan) OP0893500 (4 nước) |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
ChemSpider | |
UNII | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | MnSO4 |
Khối lượng mol | 151,0016 g/mol (khan) 169,01688 g/mol (1 nước) 223,06272 g/mol (4 nước) 277,10856 g/mol (7 nước) |
Bề ngoài | tinh thể trắng (khan) tinh thể hồng nhạt (hydrat) |
Khối lượng riêng | 3,25 g/cm³ (khan) 2,95 g/cm³ (1 nước) 2,107 g/cm³ (4 nước) |
Điểm nóng chảy | 710 °C (983 K; 1.310 °F) (khan) 27 °C (81 °F; 300 K) (4 nước) |
Điểm sôi | 850 °C (1.120 K; 1.560 °F) (khan) |
Độ hòa tan trong nước | 52 g/100 mL (5 ℃) 70 g/100 mL (70 ℃), xem thêm bảng độ tan |
Độ hòa tan | Rất ít tan trong metanol không tan trong ete và ethanol |
MagSus | +13,660·10-6 cm³/mol |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh thể | trực giao (khan) đơn nghiêng (1 nước) đơn nghiêng (4 nước) ba nghiêng (7 nước) |
Các nguy hiểm | |
Phân loại của EU | Có hại (Xn) Nguy hiểm cho môi trường (N) |
NFPA 704 | |
Chỉ dẫn R | R48/20/22, R51/53 |
Chỉ dẫn S | S2, S22, S61 |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Mangan(II) selenat Mangan(II) tellurat |
Cation khác | Chromi(III) sulfat Sắt(II) sulfat |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Hợp chất khác
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với NH3, như MnSO4·2NH3 – bột trắng[2], MnSO4·4NH3 – chất rắn không màu[3], MnSO4·5NH3·H2O – chất rắn màu trắng[4] hay MnSO4·6NH3 – chất rắn màu trắng.[5]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với N2H4, như MnSO4·N2H4 – tinh thể không màu.[6] MnSO4·2N2H4 cũng được biết đến, là bột trắng nhưng không ổn định.[7]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với NH2OH, như MnSO4·NH2OH là bột trắng không tan trong nước.[7]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CO(NH2)2, như MnSO4·2CO(NH2)2 và MnSO4·4CO(NH2)2 đều là tinh thể màu hồng.[8]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CON4H6, như MnSO4·CON4H6 là tinh thể trắng, d = 2,167 g/cm³.[9]
- MnSO4 còn tạo một số hợp chất với CS(NH2)2, như MnSO4·CS(NH2)2 là tinh thể không màu.[10]
Tham khảo
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đặc biệt:Tìm kiếmGiải vô địch bóng đá châu ÂuThích Minh TuệĐội tuyển bóng đá quốc gia RomâniaRomâniaĐội tuyển bóng đá quốc gia ÁoĐội tuyển bóng đá quốc gia SlovakiaSlovakiaĐội tuyển bóng đá quốc gia UkrainaĐội tuyển bóng đá quốc gia BỉGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đài Truyền hình Việt NamCleopatra VIIViệt NamRomelu LukakuKylian MbappéĐội tuyển bóng đá quốc gia PhápSloveniaGiải vô địch bóng đá thế giới 2022Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐinh Tiến DũngGheorghe HagiCristiano RonaldoTô LâmBỉDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanÁoGiải vô địch bóng đá châu Âu 2004Cửu Long Thành Trại: Vây thànhUkrainaThích Chân QuangKèo châu ÁĐặc biệt:Thay đổi gần đâyEuro