Maeda Ryoichi
Maeda Ryoichi (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1981) là một cầu thủ bóng đá người Nhật Bản.
![]() | |||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | |||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Maeda Ryoichi | ||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 9 tháng 10, 1981 | ||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Hyogo, Nhật Bản | ||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | ||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | |||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | FC Tokyo | ||||||||||||||||||||||
Số áo | 20 | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2000-2014 | Júbilo Iwata | ||||||||||||||||||||||
2015- | FC Tokyo | ||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia | |||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | ||||||||||||||||||||
2007-2013 | Nhật Bản | 33 | (10) | ||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| |||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia |
Đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản
Maeda Ryoichi thi đấu cho đội tuyển bóng đá quốc gia Nhật Bản từ năm 2007.
Thống kê sự nghiệp
Đội tuyển bóng đá Nhật Bản | ||
---|---|---|
Năm | Trận | Bàn |
2007 | 2 | 1 |
2008 | 1 | 1 |
2009 | 2 | 0 |
2010 | 2 | 0 |
2011 | 9 | 4 |
2012 | 8 | 4 |
2013 | 9 | 0 |
Tổng cộng | 33 | 10 |
Bàn thắng quốc tế
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 17 tháng 10 năm 2007 | Sân vận động Nagai, Ōsaka, Nhật Bản | ![]() | 3–0 | 4–1 | Cúp bóng đá Phi-Á 2007 |
2. | 17 tháng 2 năm 2008 | Trung tâm Thể thao Olympic, Trùng Khánh, Trung Quốc | ![]() | 1–1 | 1–1 | Giải vô địch bóng đá Đông Á 2008 |
3. | 17 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Ahmed bin Ali, Al Rayyan, Qatar | ![]() | 0–3 | 0–5 | Asian Cup 2011 |
4. | ![]() | 0–4 | 0–5 | |||
5. | 25 tháng 1 năm 2011 | Sân vận động Al-Gharafa, Doha, Qatar | ![]() | 1–1 | 2–2 | |
6. | 11 tháng 11 năm 2011 | Sân vận động Pamir, Dushanbe, Tajikistan | ![]() | 0–3 | 0–4 | Vòng loại World Cup 2014 |
7. | 24 tháng 2 năm 2012 | Sân vận động Nagai, Ōsaka, Nhật Bản | ![]() | 1–0 | 3–1 | Giao hữu |
8. | 3 tháng 6 năm 2012 | Sân vận động Saitama 2002, Saitama, Nhật Bản | ![]() | 2–0 | 3–0 | Vòng loại World Cup 2014 |
9. | 8 tháng 6 năm 2012 | ![]() | 1–0 | 6–0 | ||
10. | 11 tháng 9 năm 2012 | ![]() | 1–0 | 1–0 |
Tham khảo
Liên kết ngoài
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhGiải vô địch bóng đá châu ÂuĐặc biệt:Tìm kiếmDonald TrumpĐội tuyển bóng đá quốc gia Tây Ban NhaGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đội tuyển bóng đá quốc gia AnhCúp bóng đá Nam MỹGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Tây Ban NhaLamine YamalĐài Truyền hình Việt NamBảng xếp hạng bóng đá nam FIFANico WilliamsCarlos AlcarazHarry KaneBầu cử tổng thống Hoa Kỳ 2024Việt NamDanh sách trận chung kết Giải vô địch bóng đá thế giớiGiải vô địch bóng đá thế giới 2026Vụ ám sát John F. KennedyÁlvaro MorataDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanJoe BidenChung kết giải vô địch bóng đá châu Âu 2020Cúp bóng đá Nam Mỹ 2024Từ Nghệ DươngPhan Văn Trường (sinh 1946)Danh sách trận chung kết Giải vô địch bóng đá châu ÂuTô LâmDanh sách Tổng thống Hoa KỳTự LongCristiano RonaldoHoàng Chí BảoTF EntertainmentĐặc biệt:Thay đổi gần đâyJoshua ZirkzeeGareth Southgate