Lamivudine/zidovudine
Lamivudine/zidovudine, được bán dưới tên thương mại là Combivir cùng một số các tên khác, là một loại thuốc dùng để điều trị HIV/AIDS. [ Dược phẩm này là sự kết hợp của hai loại thuốc kháng retrovirus là lamivudine và zidovudine.[1] Chúng được sử dụng cùng với các thuốc kháng retrovirus khác.[1] Thuốc được uống hai lần mỗi ngày.[1][2]
![]() | |
Kết hợp của | |
---|---|
Lamivudine | chất ức chế enzyme phiên mã ngược giống nucleoside |
Zidovudine | chất ức chế enzyme phiên mã ngược giống nucleoside |
Dữ liệu lâm sàng | |
Tên thương mại | Combivir |
AHFS/Drugs.com | Thông tin thuốc chuyên nghiệp FDA |
MedlinePlus | a601066 |
Giấy phép | |
Danh mục cho thai kỳ |
|
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng |
Mã ATC |
|
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Các định danh | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
NIAID ChemDB | |
(kiểm chứng) |
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu, cảm thấy mệt mỏi, buồn nôn, tiêu chảy và sốt.[2] Tác dụng phụ nghiêm trọng có thể có như ức chế tủy xương, tổn thương cơ, làm trầm trọng thêm bệnh viêm gan B nếu trước đó bị nhiễm bệnh, tăng lactate trong máu và phình gan.[1][3] Đây có thể là một phần của phương pháp điều trị được khuyến cáo trong khi mang thai.[1] Các loại thuốc này đều thuộc nhóm ức chế enzyme phiên mã ngược nucleoside (NRTI).[1] Chúng hoạt động bằng cách ngăn chặn hoạt động của enzyme phiên mã ngược, mà virus cần enzyme này thì mới nhân lên được.[2]
Lamivudine/zidovudine đã được chấp thuận cho sử dụng y tế tại Hoa Kỳ vào năm 1997.[2] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Chúng có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[3] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 6,9 đến 29,64 USD mỗi tháng.[5] Tính đến năm 2015, chi phí cho một tháng điển hình sử dụng thuốc ở Hoa Kỳ là hơn 200 USD.[3]