Hoa hậu Quốc tế 2018 | |
---|---|
Ngày | 9 tháng 11 năm 2018 |
Dẫn chương trình |
|
Biểu diễn |
|
Địa điểm | Tokyo Dome City Hall, Tokyo, Nhật Bản |
Truyền hình | Quốc tế:
|
Tham gia | 77 |
Số xếp hạng | 15 |
Bỏ cuộc | |
Trở lại | |
Người chiến thắng | Mariem Velazco Venezuela |
← 2017 2019 → |
Hoa hậu Quốc tế 2018 là cuộc thi Hoa hậu Quốc tế lần thứ 58, được tổ chức vào ngày 9 tháng 11 năm 2018 tại Tokyo Dome City Hall ở Tokyo, Nhật Bản. Cuối buổi chung kết, Hoa hậu Quốc tế 2017 Kevin Liliana đến từ Indonesia đã trao vương miện cho Mariem Velazco đến từ Venezuela. Đây là lần thứ ba trong lịch sử Hoa hậu Quốc tế, việc trao giải cho tân Á hậu 2018 được các Á hậu đương nhiệm trao lại vương miện. Năm nay, Hoa hậu Quốc tế quay trở lại với chủ đề ''Cheer All Woman'' (tạm dịch là ''Chia sẻ niềm vui với tất cả phụ nữ'') và chủ đề này được áp dụng với Hoa hậu Quốc tế Nhật Bản 2019.
Với tổng cộng 77 thí sinh đến từ khắp tất cả các quốc gia và khu vực trên thế giới tham gia, vượt qua kỷ lục trước đó là 73 thí sinh của năm 2014.
Vào ngày 12 tháng 4 năm 2018, bà Akemi Shimomura, chủ tịch của cuộc thi thông báo rằng cuộc thi Hoa hậu Quốc tế 2018 sẽ được tổ chức tại Tokyo Dome City Hall, Tokyo, Nhật Bản vào ngày 9 tháng 11 năm 2018.
Kết quả | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Quốc tế 2018 | |
Á hậu 1 |
|
Á hậu 2 |
|
Á hậu 3 |
|
Á hậu 4 |
|
Top 8 |
|
Top 15 |
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Hoa hậu Quốc tế châu Phi |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Mỹ |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Á |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Âu |
|
Hoa hậu Quốc tế châu Đại Dương |
|
Giải thưởng | Thí sinh |
---|---|
Trang phục dân tộc đẹp nhất |
|
Miss Best Dresser |
|
Hình thể đẹp nhất |
|
Panasonic Beauty Ambassador |
|
Đại sứ Du lịch Nhật Bản |
|
Không giống như năm 2017,thí sinh năm nay sẽ được phân loại thành 5 châu lục: (1) Châu Âu, (2) Châu Đại Dương, (3) Châu Phi, (4) Châu Mỹ, và (5) Châu Á. Trải qua nhiều phần thi khác nhau: Trang phục truyền thống, Áo tắm và Trang phục dạ hội, các thí sinh sẽ được gọi tên vào top 15, top 8. Các giám khảo sẽ đưa ra câu hỏi cho top 8 trả lời ứng xử và sẽ chọn ra top 5 bao gồm Hoa hậu Quốc tế 2018 và 4 Á hậu như hình thức của năm 2017.
Cuộc thi có tổng cộng 77 thí sinh tham gia
Quốc gia/ Lãnh thổ | Thí sinh | Tuổi | Quê quán | Khu vực |
---|---|---|---|---|
Argentina | Rocío Magali Pérez[1][designations 1] | 22 | Buenos Aires | Châu Mỹ |
Aruba | Stephanie Anouk Eman [2][designations 2] | 26 | Oranjestad | Châu Mỹ |
Úc | Emily Tokić[3] | 20 | Canberra | Châu Đại Dương |
Bỉ | Kelly Quanten[4][designations 3] | 24 | Leuven | Châu Âu |
Bolivia | María Elena Antelo[5] | 24 | Beni | Châu Mỹ |
Brazil | Stephanie Pröglhöf[6] | 24 | São José dos Campos | Châu Mỹ |
Canada | Camila Gonzalez[7] | 21 | Toronto | Châu Mỹ |
Chile | María Pía Vilches[8] | 22 | La Ligua | Châu Mỹ |
Trung Quốc | Wang Chaoyuan[9] | 24 | Thiên Tân | Châu Á |
Colombia | Anabella Castro[10][designations 4] | 21 | Valledupar | Châu Mỹ |
Quần đảo Cook | Louisa Purea[11] | 20 | Avarua | Châu Đại Dương |
Costa Rica | Glennys Medina Segura[12] | 23 | Guanacaste | Châu Mỹ |
Bờ Biển Ngà | Jemima Gbato[13] | 21 | Abidjan | Châu Phi |
Cuba | Jennifer Alvarez Ruiz[14] | 24 | Havana | Châu Mỹ |
Curaçao | Diona Angela[15] | 21 | Willemstad | Châu Mỹ |
Cộng hòa Séc | Daniela Zálešáková[16] | 19 | Most | Châu Âu |
Đan Mạch | Louise Arild[17] | 23 | Frederiksberg | Châu Âu |
Cộng hòa Dominica | Stéphanie Bustamante[18] | 25 | Paterson | Châu Mỹ |
Ecuador | Michelle Huet[19] | 22 | Guayaquil | Châu Mỹ |
Ai Cập | Farah Sedky[20] | 24 | Cairo | Châu Phi |
El Salvador | Ena Cea[21] | 20 | Santa Ana | Châu Mỹ |
Ethiopia | Frezewd Solomon[22] | 21 | Addis Ababa | Châu Phi |
Phần Lan | Eevi Ihalainen[23] | 18 | Lappeenranta | Châu Âu |
Pháp | Mélanie Labat[24] | 23 | Poussan | Châu Âu |
Đức | Franciska Acs[25] | 23 | Düsseldorf | Châu Âu |
Ghana | Benedicta Nana Adjei[26] | 22 | East Legon | Châu Phi |
Guadeloupe | Sarah Eruam[27] | 18 | Le Gosier | Châu Mỹ |
Guam | Diliana Tuncap[28] | 22 | Hagåtña | Châu Đại Dương |
Guatemala | Gabriela Castillo[29] | 20 | Thành phố Guatemala | Châu Mỹ |
Haiti | Cassandra Chéry[30][replacements 1] | 23 | Port-au-Prince | Châu Mỹ |
Hawaii | Olivia Evelyn Walls[32] | 21 | Honolulu | Châu Đại Dương |
Honduras | Valeria Cardona[33][replacements 2] | 20 | Tegucigalpa | Châu Mỹ |
Hồng Kông | Hoàng Gia Văn[34] | 24 | Cửu Long | Châu Á |
Hungary | Frida Maczkó[35] | 22 | Vác | Châu Âu |
Ấn Độ | Tanishqa Bhosale[36] | 19 | Pune | Châu Á |
Indonesia | Vania Herlambang[37] | 21 | Tangerang | Châu Á |
Nhật Bản | Hinano Sugimoto[38] | 21 | Tokyo | Châu Á |
Kenya | Ivy Nyangasi Mido[39][designations 5] | 22 | Nairobi | Châu Phi |
Hàn Quốc | Yejin Seo[40][designations 6] | 21 | Seoul | Châu Á |
Lào | Piyamarth Phounpaseuth[41] | 24 | Viêng Chăn | Châu Á |
Liban | Rachel Younan[42] | 23 | Beirut | Châu Á |
Ma Cao | Cherry Chin[43] | 24 | Đãng Tể | Châu Á |
Madagascar | Esmeralda Malleka[44] | 25 | Vohemar | Châu Phi |
Malaysia | Mandy Loo[45] | 22 | Georgetown | Châu Á |
Mauritius | Ashna Nookooloo[46] | 22 | Curepipe | Châu Phi |
Mexico | Nebai Torres[47][designations 7] | 25 | Guadalajara | Châu Mỹ |
Moldova | Daniela Marin[48][designations 8] | 19 | Leova | Châu Âu |
Mông Cổ | Munkhchimeg Batjargal[49] | 20 | Ulaanbaatar | Châu Á |
Myanmar | May Yu Khatar[50] | 19 | Yangon | Châu Á |
Nepal | Ronali Amatya[51] | 22 | Kathmandu | Châu Á |
Hà Lan | Zoë Amber Niewold[52] | 20 | Assen | Châu Âu |
New Zealand | Natasha Kristina Unkovich[53] | 24 | East Auckland | Châu Đại Dương |
Nicaragua | Stefanía Alemán[54] | 27 | Masaya | Châu Mỹ |
Quần đảo Bắc Mariana | Celine Cabrera[55] | 23 | Saipan | Châu Đại Dương |
Panama | Shirel Ortiz[56] | 22 | Thành phố Panama | Châu Mỹ |
Paraguay | Daisy Diana Lezcano Rojas[57] | 24 | San Lorenzo | Châu Mỹ |
Peru | Marelid Elizabeth Medina[58] | 24 | Callao | Châu Mỹ |
Philippines | Maria Ahtisa Manalo[59] | 21 | Candelaria | Châu Á |
Ba Lan | Marta Pałucka[60] | 26 | Sopot | Châu Âu |
Bồ Đào Nha | Carina Neto[61] | 21 | Gondomar | Châu Âu |
Puerto Rico | Yarelis Salgado[62][designations 9] | 24 | Toa Alta | Châu Mỹ |
Romania | Bianca Tirsin[63] | 20 | Arad | Châu Âu |
Nga | Galina Lukina[64] | 26 | Ufa | Châu Á |
Singapore | Eileen Feng[65] | 22 | Singapore | Châu Á |
Slovakia | Radka Grendová[66] | 20 | Revúca | Châu Âu |
Nam Phi | Reabetswe Sechoaro[67] | 24 | Pretoria | Châu Phi |
Tây Ban Nha | Susana Sánchez[68] | 25 | Huelva | Châu Âu |
Sri Lanka | Natalee Fernando[69] | 24 | Colombo | Châu Á |
Thụy Điển | Izabell Hahn[70] | 26 | Linköping | Châu Âu |
Đài Loan | Cao Mạn Dung[71] | 21 | Đài Trung | Châu Á |
Thái Lan | Keeratiga Jaruratjamon[72] | 23 | Phitsanulok | Châu Á |
Ukraine | Bohdana Tarasyk[73] | 23 | Kryvyi Rih | Châu Âu |
Anh Quốc | Sharon Gaffka[74] | 22 | Oxford | Châu Âu |
Hoa Kỳ | Bonnie Walls[75] | 24 | Thành phố New York | Châu Mỹ |
Venezuela | Mariem Velazco[76] | 19 | San Tomé | Châu Mỹ |
Việt Nam | Nguyễn Thúc Thùy Tiên[77][replacements 3] | 20 | Thành phố Hồ Chí Minh | Châu Á |
Zimbabwe | Tania Tatenda Aaron[78] | 22 | Harare | Châu Phi |
1960 • 1961 • 1962 • 1963 • 1964 • 1965 • 1966 • 1967 • 1968 • 1969 | |
Danh sách Hoa hậu Quốc tế Bảng xếp hạng các quốc gia tại Hoa hậu Quốc tế |
Quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự Hoa hậu Quốc tế | |||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| |||||||||||||||
| |||||||||||||||
|