Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Guadalajara Ciudad de Guadalajara Hiệu kỳ Ấn chương Vị trí của Guadalajara within Jalisco Tọa độ: 20°40′0,17″B 103°21′1,23″T / 20,66667°B 103,35°T / 20.66667; -103.35000 Quốc gia Mexico Bang Jalisco Thành lập 1542 Người sáng lập Cristóbal de Oñate Chính quyền • Thị trưởng Jorge Aristoteles Sandoval Diện tích • Thành phố 151 km2 (58 mi2 ) • Vùng đô thị 2.734 km2 (1,056 mi2 ) Độ cao 1.566 m (5.138 ft) Dân số (2008) • Thành phố 1,579,174 • Mật độ 10.458/km2 (27,090/mi2 ) • Vùng đô thị 4,300,000 • Mật độ vùng đô thị 1.572/km2 (4,070/mi2 ) • Tên gọi dân cư Tapatío Múi giờ Giờ chuẩn miền Trung (UTC-6 ) • Mùa hè (DST ) Giờ ban ngày miền Trung (UTC-5 )44100–44990, 44700 Mã điện thoại 33 Mã ISO 3166 MX-JA-GDL Thành phố kết nghĩa Sevilla , Valladolid , Guadalajara , Downey , Laredo , Lansing , Cigales , Albuquerque , Tucson , Portland , San Antonio , Milano , Dublin , Oñati , Culiacán , Thành phố Kyōto , Kraków , Arequipa , Brownsville , Hagåtña , Tegucigalpa , Juliaca , Maracaibo , Ciudad Guzmán , Dagupan , Duarte , San Jose , Wrocław , Brasilia , Thành phố Panama , Alajuela , Malabo , Curitiba , Santiago de Cali , Ceuta , Liverpool , Athena , Oaxaca , Sankt-Peterburg , Luxembourg , Toulouse , Washington, D.C. , Priština , Ōsaka , Daejeon Trang web guadalajara.gob.mx
Guadalajara (phát âm tiếng Tây Ban Nha : [ɡwaðalaˈxaɾa] ) là thủ phủ của bang Jalisco thuộc Mexico . Thành phố nằm ở giữa bang Jalisco, thuộc khu vực giáp tây Thái Bình Dương của Mexico. Với dân số 1.579.174, nó là thành phố tự trị đông dân thứ hai của Mexico.[1] Thành phố tự trị này cũng là khu vực có mật độ dân số cao thứ hai ở Mexico; đứng đầu là Ciudad Nezahualcóyotl thuộc Estado de México .[2]
Dữ liệu khí hậu của Guadalajara, Mexico (1951–2010) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm Cao kỉ lục °C (°F) 35.0 (95.0) 38.0 (100.4) 39.0 (102.2) 41.0 (105.8) 39.0 (102.2) 38.5 (101.3) 37.0 (98.6) 36.5 (97.7) 36.0 (96.8) 35.0 (95.0) 32.0 (89.6) 33.0 (91.4) 41.0 (105.8) Trung bình ngày tối đa °C (°F) 24.7 (76.5) 26.5 (79.7) 29.0 (84.2) 31.2 (88.2) 32.5 (90.5) 30.5 (86.9) 27.5 (81.5) 27.3 (81.1) 27.1 (80.8) 27.1 (80.8) 26.4 (79.5) 24.7 (76.5) 27.9 (82.2) Trung bình ngày °C (°F) 17.1 (62.8) 18.4 (65.1) 20.7 (69.3) 22.8 (73.0) 24.5 (76.1) 23.9 (75.0) 22.0 (71.6) 21.9 (71.4) 21.8 (71.2) 21.0 (69.8) 19.2 (66.6) 17.5 (63.5) 20.9 (69.6) Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) 9.5 (49.1) 10.3 (50.5) 12.3 (54.1) 14.3 (57.7) 16.4 (61.5) 17.3 (63.1) 16.5 (61.7) 16.4 (61.5) 16.5 (61.7) 14.9 (58.8) 12.1 (53.8) 10.3 (50.5) 13.9 (57.0) Thấp kỉ lục °C (°F) −1.5 (29.3) 0.0 (32.0) 1.0 (33.8) 0.0 (32.0) 1.0 (33.8) 10.0 (50.0) 9.0 (48.2) 11.0 (51.8) 10.0 (50.0) 8.0 (46.4) 3.0 (37.4) −1.0 (30.2) −1.5 (29.3) Lượng mưa trung bình mm (inches) 15.6 (0.61) 6.6 (0.26) 4.7 (0.19) 6.2 (0.24) 24.9 (0.98) 191.2 (7.53) 272.5 (10.73) 226.1 (8.90) 169.5 (6.67) 61.4 (2.42) 13.7 (0.54) 10.0 (0.39) 1.002,4 (39.46) Số ngày mưa trung bình (≥ 0.1 mm) 2.1 1.2 0.7 1.1 3.5 15.2 21.6 20.0 15.5 6.4 1.8 1.8 90.9 Độ ẩm tương đối trung bình (%)54 48 45 40 43 61 72 73 73 67 60 60 58 Số giờ nắng trung bình tháng 219.6 239.3 264.9 264.3 291.1 221.5 198.5 210.7 191.1 223.5 232.3 187.0 2.743,8 Nguồn 1: Servicio Meteorológico Nacional [3] [4] Nguồn 2: Colegio de Postgraduados[5]
Joaquín Romo (1888), Guadalajara: Apuntes históricos, biográficos, estadísticos y descriptivos de la capital del estado de Jalisco (bằng tiếng Tây Ban Nha), México: I. Paz, OCLC 11440546 , OL 6720017M Eduardo A. Gibbon (1893), Guadalajara: (La Florencia Mexicana) Vagancias Y Recuerdos (bằng tiếng Tây Ban Nha), Guadalajara: Imp. del "Diario de Jalisco", OCLC 1703445 José Toribio Medina (1904). La imprenta en Guadalajara de México (1793–1821) (bằng tiếng Tây Ban Nha). Santiago de Chile: Imprenta Elzeviriana – qua HathiTrust. (Annotated list of titles published in Guadalajara, arranged chronologically) Tư liệu liên quan tới Guadalajara, Mexico tại Wikimedia Commons