Giải vô địch bóng đá CONCACAF

Giải vô địch bóng đá CONCACAF (tiếng Anh: CONCACAF Championship) là giải đấu bóng đá do Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF) tổ chức từ năm 1963 tới 1989. Giải còn được nhắc đến với tên gọi CONCACAF Campeonato de Naciones hay giải NORCECA, viết tắt các chữ cái đầu của ba khu vực địa lý trong tiếng Anh (North America, Central America, Caribbean).

Giải vô địch bóng đá CONCACAF
Thành lập18 tháng 9 năm 1961[1]
Bãi bỏ1989
Khu vựcBắc Mỹ, Trung Mỹ và Caribe
Đội vô địch
cuối cùng
 Costa Rica
Đội bóng
thành công nhất
 Costa Rica
 México (Mỗi đội 3 danh hiệu)
Trang webhttp://www.concacaf.com

Đây là giải đấu đầu tiên dành cho các đội tuyển quốc gia thuộc CONCACAF. Trong một thập kỷ đầu tiên giải được đăng cai hai năm một lần.

Vào năm 1973 giải trở thành vòng loại Giải bóng đá thế giới và được tổ chức bốn năm một lần. Cúp vô địch CONCACAF được trao cho đội đứng cao nhất trong bảng đấu vòng loại. Vào hai kỳ giải cuối cùng là 1985 và 1989, giải đấu không có đội chủ nhà.

Giải được đổi tên thành Cúp Vàng CONCACAF vào năm 1991.

Kết quả các vòng chung kết

NămChủ nhà
Vô địchÁ quânHạng baHạng tư
1963
Chi tiết
 El Salvador
Costa Rica

El Salvador

Antille thuộc Hà Lan

Honduras
1965
Chi tiết
 Guatemala
México

Guatemala

Costa Rica

El Salvador
1967
Chi tiết
 Honduras
Guatemala

México

Honduras

Trinidad và Tobago
1969
Chi tiết
 Costa Rica
Costa Rica

Guatemala

Antille thuộc Hà Lan

México
1971
Chi tiết
 Trinidad và Tobago
México

Haiti

Costa Rica

Cuba
Thời kỳ vòng loại World Cup
1973
Chi tiết
 Haiti
Haiti

Trinidad và Tobago

México

Honduras
1977
Chi tiết
 México
México

Haiti

El Salvador

Canada
1981
Chi tiết
 Honduras
Honduras

El Salvador

México

Canada
1985
Chi tiết
Không có
Canada

Honduras

Costa Rica
---
1989
Chi tiết
Không có
Costa Rica

Hoa Kỳ

Trinidad và Tobago

Guatemala

Bảng thành tích

ĐộiVô địchÁ quânHạng baHạng tư
 México3 (1965, 1971, 1977)1 (1967)2 (1973, 1981)1 (1969)
 Costa Rica3 (1963, 1969, 1989)3 (1965, 1971, 1985)
 Guatemala1 (1967)2 (1965, 1969)1 (1989)
 Haiti1 (1973)2 (1971, 1977)
 Honduras1 (1981)1 (1985)1 (1967)2 (1963, 1973)
 Canada1 (1985)2 (1977, 1981)
 El Salvador2 (1963, 1981)1 (1977)1 (1965)
 Trinidad và Tobago1 (1973)1 (1989)1 (1967)
 Hoa Kỳ1 (1989)
 Antille thuộc Hà Lan2 (1963, 1969)
 Cuba1 (1971)

Số lần tham dự giải

Số lầnQuốc gia
8  México
8  Guatemala
7  Haiti
6  Costa Rica
6  Honduras
6  Trinidad và Tobago
6  El Salvador
4  Antille thuộc Hà Lan
3  Canada
2  Hoa Kỳ
2  Jamaica
2  Cuba
2  Nicaragua
2  Suriname
1  Panama

Vua phá lưới

NămCầu thủSố bàn
1963 Eduardo "Volkswagen" Hernández6
1965Unknown
1967 Luis Estrada
Manuel Recinos
4
1969 Nelson Melgar
Marco Fión
Victor Manuel Ruiz
3
1971Không rõ
1973 Steve David7
1977 Víctor Rangel6
1981 Hugo Sánchez3
1985 Roberto Figueroa5
1989 Raúl Chacón
Julio Rodas
Evaristo Coronado
Juan Arnoldo Cayasso
Leonidas Flores
Leonson Lewis
Kerry Jamerson
Philibert Jones
2

Huấn luyện viên vô địch

NămHuấn luyện viênQuốc giaNguồn
1963 Mario Cordero  Costa Rica[1]
1965 Ignacio Trelles  México
1967 Rubén Amorín  Guatemala
1969 Eduardo Viso Abella  Costa Rica
1971 Javier de la Torre  México
1973 Antoine Tassy  Haiti
1977 José Antonio Roca  México
1981 José de la Paz Herrera  Honduras
1985 Tony Waiters  Canada
1989 Marvin Rodríguez  Costa Rica

Tham khảo

Liên kết ngoài