Davy Klaassen
Davy Klaassen (sinh ngày 21 tháng 2 năm 1993) là một cầu thủ bóng đá người Hà Lan hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ tấn công cho câu lạc bộ Serie A Inter Milan và đội tuyển quốc gia Hà Lan.[3]
![]() Klaassen trong màu áo Ajax năm 2023 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Davy Klaassen[1] | ||
Ngày sinh | 21 tháng 2, 1993 | ||
Nơi sinh | Hilversum, Hà Lan | ||
Chiều cao | 1,79 m[2] | ||
Vị trí | Tiền vệ tấn công | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Inter Milan | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
1999–2003 | HVV de Zebra's | ||
2003–2004 | HSV Wasmeer | ||
2004–2012 | Ajax | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2017 | Ajax | 126 | (44) |
2013 | Jong Ajax | 6 | (1) |
2017–2018 | Everton | 7 | (0) |
2018–2020 | Werder Bremen | 69 | (12) |
2020–2023 | Ajax | 95 | (30) |
2023– | Inter Milan | 0 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2008–2009 | U-16 Hà Lan | 5 | (4) |
2009–2010 | U-17 Hà Lan | 11 | (1) |
2010–2011 | U-19 Hà Lan | 9 | (2) |
2013 | U-21 Hà Lan | 4 | (0) |
2014– | Hà Lan | 41 | (10) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 12 tháng 11 năm 2022 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 27 tháng 3 năm 2023 |
Thống kê sự nghiệp
Câu lạc bộ
- Tính đến ngày 12 tháng 11 năm 2022[3]
Club | Season | League | National cup | League cup | Continental | Other | Total | |||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Division | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | Apps | Goals | ||
Ajax | 2011–12 | Eredivisie | 4 | 1 | 0 | 0 | — | 3[a] | 0 | 0 | 0 | 7 | 1 | |
2012–13 | Eredivisie | 2 | 0 | 0 | 0 | — | 0 | 0 | 1[b] | 0 | 3 | 0 | ||
2013–14 | Eredivisie | 26 | 10 | 5 | 0 | — | 5[c] | 1 | 0 | 0 | 36 | 11 | ||
2014–15 | Eredivisie | 30 | 6 | 3 | 0 | — | 10[d] | 2 | 1[b] | 0 | 44 | 8 | ||
2015–16 | Eredivisie | 31 | 13 | 0 | 0 | — | 10[e] | 2 | 0 | 0 | 41 | 15 | ||
2016–17 | Eredivisie | 33 | 14 | 0 | 0 | — | 17[f] | 6 | 0 | 0 | 50 | 20 | ||
Total | 126 | 44 | 8 | 0 | — | 45 | 11 | 2 | 0 | 181 | 55 | |||
Jong Ajax | 2013–14 | Eerste Divisie | 6 | 1 | — | — | — | — | 6 | 1 | ||||
Everton | 2017–18 | Premier League | 7 | 0 | 0 | 0 | 1 | 0 | 8[g] | 0 | — | 16 | 0 | |
Werder Bremen | 2018–19 | Bundesliga | 33 | 5 | 5 | 2 | — | — | — | 38 | 7 | |||
2019–20 | Bundesliga | 33 | 7 | 4 | 2 | — | — | 2[h] | 0 | 39 | 9 | |||
2020–21 | Bundesliga | 3 | 0 | 1 | 0 | — | — | — | 4 | 0 | ||||
Tổng cộng | 69 | 12 | 10 | 4 | — | — | 2 | 0 | 81 | 16 | ||||
Ajax | 2020–21 | Eredivisie | 29 | 12 | 5 | 1 | — | 12[i] | 3 | — | 46 | 15 | ||
2021–22 | Eredivisie | 31 | 9 | 5 | 1 | — | 7[j] | 1 | 1[b] | 0 | 44 | 11 | ||
2022–23 | Eredivisie | 14 | 3 | 0 | 0 | — | 5[j] | 1 | 1[b] | 0 | 20 | 4 | ||
Total | 74 | 24 | 10 | 2 | — | 24 | 5 | 2 | 0 | 110 | 30 | |||
Career total | 282 | 81 | 28 | 6 | 1 | 0 | 77 | 16 | 6 | 0 | 393 | 102 |
Quốc tế
- Tính đến ngày 27 tháng 3 năm 2023[4]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Hà Lan | 2014 | 1 | 0 |
2015 | 3 | 1 | |
2016 | 7 | 2 | |
2017 | 5 | 1 | |
2020 | 3 | 0 | |
2021 | 12 | 4 | |
2022 | 8 | 2 | |
2023 | 2 | 0 | |
Tổng cộng | 41 | 10 |
- Bàn thắng và kết quả của Hà Lan được để trước.
# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Bàn thắng | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | 31 tháng 3 năm 2015 | Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan | ![]() | 2–0 | 2–0 | Giao hữu |
2 | 7 tháng 10 năm 2016 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | ![]() | 3–1 | 4–1 | Vòng loại FIFA World Cup 2018 |
3 | 9 tháng 11 năm 2016 | Amsterdam Arena, Amsterdam, Hà Lan | ![]() | 1–0 | 1–1 | Giao hữu |
4 | 4 tháng 6 năm 2017 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | ![]() | 4–0 | 5–0 | |
5 | 24 tháng 3 năm 2021 | Sân vận động Olympic Atatürk, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ | ![]() | 1–3 | 2–4 | Vòng loại FIFA World Cup 2022 |
6 | 1 tháng 9 năm 2021 | Sân vận động Ullevaal, Oslo, Na Uy | ![]() | 1–1 | 1–1 | |
7 | 7 tháng 9 năm 2021 | Johan Cruyff Arena, Amsterdam, Hà Lan | ![]() | 1–0 | 6–1 | |
8 | 8 tháng 10 năm 2021 | Sân vận động Daugava, Riga, Latvia | ![]() | 1–0 | 1–0 | |
9 | 11 tháng 6 năm 2022 | De Kuip, Rotterdam, Hà Lan | ![]() | 1–2 | 2–2 | UEFA Nations League 2022–23 |
10 | 21 tháng 11 năm 2022 | Sân vận động Al Thumama, Doha, Qatar | ![]() | 2–0 | 2–0 | FIFA World Cup 2022 |
Danh hiệu
Ajax[3]
- Eredivisie: 2011–12, 2012–13, 2013–14, 2020–21, 2021–22[5]
- KNVB Cup: 2020–21;[6]
- Johan Cruyff Shield: 2013, 2019
Inter Milan
Tham khảo
Liên kết ngoài
- Davy Klaassen trên Voetbal International (tiếng Hà Lan)
- Netherlands U16 stats trên OnsOranje
- Netherlands U17 stats trên OnsOranje
- Netherlands U19 stats trên OnsOranje
- Netherlands U21 stats trên OnsOranje
- Davy Klaassen tại Soccerbase
- Davy Klaassen tại WorldFootball.net
🔥 Top keywords: Đài Truyền hình Kỹ thuật số VTCTrang ChínhBảng xếp hạng bóng đá nam FIFAGiải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đặc biệt:Tìm kiếmGiải vô địch bóng đá châu ÂuThích Minh TuệĐội tuyển bóng đá quốc gia RomâniaRomâniaĐội tuyển bóng đá quốc gia ÁoĐội tuyển bóng đá quốc gia SlovakiaSlovakiaĐội tuyển bóng đá quốc gia UkrainaĐội tuyển bóng đá quốc gia BỉGiải vô địch bóng đá châu Âu 2020Vòng loại giải vô địch bóng đá châu Âu 2024Đài Truyền hình Việt NamCleopatra VIIViệt NamRomelu LukakuKylian MbappéĐội tuyển bóng đá quốc gia PhápSloveniaGiải vô địch bóng đá thế giới 2022Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt NamĐinh Tiến DũngGheorghe HagiCristiano RonaldoTô LâmBỉDanh sách phim điện ảnh Thám tử lừng danh ConanÁoGiải vô địch bóng đá châu Âu 2004Cửu Long Thành Trại: Vây thànhUkrainaThích Chân QuangKèo châu ÁĐặc biệt:Thay đổi gần đâyEuro