Danh sách nước theo chi tiêu nghiên cứu và phát triển

bài viết danh sách Wikimedia

Đây là danh sách các nước và vùng lãnh thổ theo chi tiêu cho nghiên cứu và phát triển (R&D, Research and Development) trong điều kiện thực tế và theo dữ liệu mới nhất có được.

Danh sách theo chi tiêu

Danh sách gồm các nước và vùng lãnh thổ hàng năm chi hơn 100 triệu USD cho R&D.

Tổng chi tiêu R&D danh nghĩa năm 2010 của thế giới là khoảng một nghìn tỷ USD.

Nước/VùngBậc
(Chi)
Chi R&D
(billions of
US$, PPP)
% GDP
PPP
Chi R&D
bình quân
đầu người
(US$, PPP)
NămNguồn
 Hoa Kỳ1405.32.70%1275.642011[1]
 Trung Quốc2337.52.08%248.162013[2]
 Nhật Bản3160.33.67%1260.422011[3]
 Đức469.52.30%861.042011[1]
 Hàn Quốc565.44.36%1307.902012[4]
 Pháp642.21.90%640.912011[1]
 Anh Quốc738.41.70%602.782011[1]
 Ấn Độ836.10.90%29.072011[1]
 Nga932.8n11.00%240.622013[1]
 Canada1024.31.80%688.472011[1]
 Brasil1119.40.90%96.502011[1]
 Ý12191.10%316.702011[1]
 Đài Loan13192.30%812.692011[1]
Tây Ban Nha1417.21.30%369.022011[1]
 Úc1515.91.70%978.972011[1]
 Thụy Điển1611.93.30%1232.972011[1]
 Hà Lan1710.81.60%641.232011[1]
 Israel189.73.93%1153.902012[4]
 Áo198.32.50%975.912011[1]
 Thụy Sĩ207.52.30%924.532011[1]
 Thổ Nhĩ Kỳ217.2490.92%94.552012[1][5]
 Bỉ226.91.70%619.822011[1]
 Ba Lan226.90.90%179.212011[1]
 México246.40.40%53.462011[1]
 Phần Lan256.33.10%1155.372011[1]
 Singapore266.32.20%1166.842011[1]
 Đan Mạch275.12.40%906.312011[1]
 Na Uy284.21.60%822.072011[1]
 Cộng hòa Séc293.81.40%361.432011[1]
 Nam Phi303.70.70%69.842011[1]
 Bồ Đào Nha312.81.20%266.992011[1]
 Ukraina322.750.85%60.542007[6]
 Pakistan332.73n20.67%14.682007[6]
 Argentina342.700.40%67.302011[1]
 Ireland352.601.40%566.072011[1]
 Malaysia362.600.63%86.542010[7]
 Ả Rập Xê Út371.800.25%60.012012[8][9]
 Hy Lạp381.700.60%157.192011[1]
 Hungary391.700.90%171.612011[1]
 Thái Lan401.460.25%22.152010[7]
 New Zealand411.401.20%309.812011[1]
 România421.300.50%64.612011[1]
 Chile431.220.53%74.652007[6]
 Belarus441.020.96%107.732007[6]
 Ai Cập450.910.23%10.562007[6]
 Slovenia460.801.40%387.972011[1]
 Maroc470.760.60%22.892007[6]
 Indonesia480.720.07%2.882010[7]
 Croatia490.700.81%163.152007[6]
 Iran500.7 n30.12%9.082014[10]
 Luxembourg510.671.62%1247.672007[6]
 Tunisia520.660.86%60.632007[6]
 Colombia530.600.16%12.632007[6]
Việt Nam540.520.19%5.802010[7]
 Slovakia550.500.40%92.322011[1]
 Litva560.470.82%159.762007[6]
 Bulgaria570.440.48%60.402007[6]
 Kazakhstan580.380.21%22.112007[6]
 Estonia590.362.41%384.502011[11]
 Iceland600.302.30%921.182011[1]
 Philippines610.290.09%65.602007[6]
 Uruguay620.270.42%82.772007[6]
 Serbia630.250.35%34.812007[6]
 Peru640.240.10%7.882007[6]
 Latvia650.230.59%115.002007[6]
 Sudan660.180.23%4.742007[6]
 Algérie670.160.07%4.132007[6]
 Costa Rica680.150.32%32.142007[6]
 Uganda690.130.39%3.682007[6]
 Azerbaijan700.110.17%11.612007[6]
 Botswana710.110.42%54.322007[6]
 Ethiopia720.100.17%1.152007[6]

Ghi chú

1. ^ Using Worldbank data (which gave Russia a higher GDP) instead of the IMF data used by Royal Society, Russia would spend $30.1 billion instead of $23 billion with 1% spending on R&D. The Worldbank counted Russia's GDP (PPP) at $3015 billion in 2011. For 2013 and further, their estimates are the same: about $3.2 trillion.[12]
2. ^ Pakistan spends 0.67% of its GDP (PPP) on R&D, equivalent to 2.73 billion dollars, excluding the R&D undertaken by its military. The combined R&D spending is 0.9% of GDP (PPP), equivalent to 3.67 billion dollars.[6]
3. ^ Nominal value of the total R&D budget.[10]

Tham khảo

Xem thêm

Liên kết ngoài