Chiêm Cẩm Vĩ

Chiêm Cẩm Vĩ (Chan Chin-wei; tiếng Trung: 詹謹瑋, sinh ngày 8 tháng 1 năm 1985) là một vận động viên quần vợt người Đài Loan.

Chiêm Cẩm Vĩ
Chan Chin-wei
Quốc tịch Đài Bắc Trung Hoa[1]
Nơi cư trúCao Hùng, Đài Loan[2]
Sinh8 tháng 1, 1985 (39 tuổi)
Kaohsiung, Đài Loan
Chiều cao1,69 m (5 ft 6+12 in)
Lên chuyên nghiệp2003
Tay thuậnTay phải (trái tay hai tay)
Tiền thưởng$423.041
Đánh đơn
Thắng/Thua378–290
Số danh hiệu0 WTA, 6 ITF
Thứ hạng cao nhất152 (2 tháng 10 năm 2006)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngQ3 (2007)
Pháp mở rộngQ2 (2006)
WimbledonQ2 (2006)
Mỹ Mở rộngQ2 (2008)
Đánh đôi
Thắng/Thua485–270
Số danh hiệu1 WTA, 1 WTA 125K, 49 ITF
Thứ hạng cao nhất74 (3 tháng 8 năm 2015)
Thứ hạng hiện tại658 (14 tháng 1 năm 2019)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộngV1 (2016, 2017)
Pháp Mở rộngV1 (2015)
WimbledonV1 (2006, 2015, 2016)
Mỹ Mở rộngV1 (2015)
Giải đồng đội
Fed Cup21–19
Thành tích huy chương
Đại diện cho Đài Bắc Trung Hoa
Quần vợt nữ
Đại hội Thể thao châu Á
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2006 DohaĐồng đội
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất2014 IncheonĐồng đội
Huy chương bạc – vị trí thứ hai2014 IncheonĐôi
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2002 BusanĐồng đội
Universiade
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2003 DaeguĐôi
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2007 BangkokĐôi
Huy chương vàng – vị trí thứ nhất 2011 Thâm QuyếnĐôi nam nữ
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2005 IzmirĐơn
Huy chương đồng – vị trí thứ ba 2007 BangkokĐơn
Cập nhật lần cuối: 17 tháng 1 năm 2019.
Chiêm Cẩm Vĩ
Phồn thể詹謹瑋
Giản thể詹谨玮

Cẩm Vĩ từng một lần vô địch nội dung đôi WTA, cùng sáu chức vô địch đơn và 49 vô địch đôi tại ITF Women's Circuit. Cô đạt hạng 152 đơn nữ thế giới vào 2 tháng 10 năm 2006. Vào ngày 3 tháng 8 năm 2015, cô đạt hạng 74 đôi nữ.

Sự nghiệp

Cẩm Vĩ bắt đầu chơi quần vợt từ năm 10 tuổi. Vào năm 2002, cô được gọi vào đội tuyển Fed Cup Đài Loan.

2013

Cẩm Vĩ giành chức vô địch đôi nữ tại KDB Korea Open ở Seoul, danh hiệu đôi WTA Tour đầu tiên. Cô giành chức vô địch tại ba giải ITF 25K (ở Changwon, Hỗ TrợTsukuba).

2014

Vào tháng 9, Cẩm Vĩ giành chức vô địch đôi tại Suzhou Ladies Open, danh hiệu vô địch đôi đầu tiên tại WTA 125K series. Cẩm Vĩ cũng vô địch hai giải giải 50K (ở Tuyền ChâuSeoul).

Chung kết WTA

Đôi: 3 (1–2)

Chú giải
Grand Slam (0–0)
Tour Championship (0–0)
Premier Mandatory & Premier 5 (0–0)
Premier (0–0)
International (1–2)
Theo mặt sân
Cứng (1–2)
Cỏ (0–0)
Đất nện (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quảSTTNgàyGiảiMặt sânĐồng độiĐối thủTỉ số
Á quân1.5 tháng 8 năm 2007Stockholm, Thụy ĐiểnCứng Tetiana Luzhanska Anabel Medina Garrigues
Virginia Ruano Pascual
1–6, 5–7, [6–10]
Á quân2.24 tháng 9 năm 2011Quảng Châu, Trung QuốcCứng Han Xinyun Tạ Thục Vi
Trịnh Trại Trại
2–6, 1–6
Vô địch1.22 tháng 9 năm 2013Seoul, Hàn QuốcCứng Xu Yifan Raquel Kops-Jones
Abigail Spears
7–5, 6–3

Chung kết WTA 125

Đôi: 4 (1 vô địch, 3 á quân)

Kết quảSTTNgàyGiảiMặt sânĐồng độiĐối thủTỉ số
Á quân1.27 tháng 7 năm 2014Nam Xương, Trung QuốcCứng Xu Yifan Namigata Junri
Chuang Chia-jung
6–7(4–7), 3–6
Vô địch1.6 tháng 9 năm 2014Tô Châu, Trung QuốcCứng Chuang Chia-jung Eguchi Misa
Hozumi Eri
6–1, 3–6, [10–7]
Á quân2.27 tháng 7 năm 2015Nam Xương, Trung QuốcCứng Wang Yafan Trương Khải Trinh
Trịnh Trại Trại
3–6, 6–4, [3–10]
Á quân3.7 tháng 9 năm 2015Đại Liên, Trung QuốcCứng Darija Jurak Trương Khải Lâm
Trịnh Trại Trại
3–6, 4–6

ITF

Giải $100K
Giải $75K
Giải $50K
Giải $25K
Giải $15K
Giải $10K

Đơn: 18 (6–12)

Kết quảSTTNgàyGiảiMặt sânĐối thủTỉ số
Á quân1.23 tháng 3 năm 2003Yarrawonga, ÚcCỏ Monique Adamczak3–6, 6–7(4–7)
Vô địch1.22 tháng 11 năm 2003Đài Nam, Đài LoanĐất nện Hsu Wen-hsin5–7, 6–4, 6–4
Á quân2.12 tháng 4 năm 2004Yamaguchi, Nhật BảnĐất nện Kim So-jung6–7(7–9), 2–6
Á quân3.20 tháng 4 năm 2004Hamanako, Nhật BảnThảm Tiffany Dabek2–6, 3–6
Vô địch2.9 tháng 4 năm 2005Mumbai, Ấn ĐộCứng Montinee Tangphong6–2, 6–3
Vô địch3.16 tháng 4 năm 2005Mumbai, Ấn ĐộCứng Rushmi Chakravarthi6–4, 6–2
Vô địch4.12 tháng 6 năm 2006Incheon, Hàn QuốcCứng Hwang I-hsuan6–1, 6–4
Á quân4.7 tháng 5 năm 2007Gimcheon, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi2–6, 4–6
Á quân5.20 tháng 5 năm 2007Changwon, Hàn QuốcCứng Regina Kulikova3–6, 6–4, 2–6
Á quân6.16 tháng 7 năm 2007Roma, ÝĐất nện Mervana Jugić-Salkić3–6, 4–6
Á quân7.22 tháng 6 năm 2008Houston, Hoa KỳCứng (i) Kristie Ahn6–7(7–9), 6–0, 6–7(2–7)
Á quân8.6 tháng 7 năm 2008Boston, Hoa KỳCứng Anna Tatishvili6–2, 1–6, 3–6
Á quân9.13 tháng 6 năm 2011Đài Bắc, Đài LoanCứng Chieh-yu Hsu1–6, 4–6
Á quân10.4 tháng 9 năm 2011Tsukuba, Nhật BảnCứng Aiko Nakamura3–6, 6–2, 3–6
Á quân11.10 tháng 6 năm 2012Đài Bắc, Đài LoanCứng Nungnadda Wannasuk4–6, 6–7(3–7)
Vô địch5.1 tháng 7 năm 2012Incheon, Hàn QuốcCứng Trương Linh3–6, 6–2, 6–1
Á quân12.24 tháng 6 năm 2013Hỗ Trợ, Trung QuốcCứng Barbara Bonić2–6, 4–6
Vô địch6.24 tháng 3 năm 2014Thâm Quyến, Trung QuốcCứng Liu Fangzhou2–6, 6–3, 6–3

Đôi: 81 (49–32)

$100K
$75K
$50K
$25K
$15K
$10K
Kết quảSTTNgàyGiảiMặt sânĐồng độiĐối thủTỉ số
Vô địch1.5 tháng 8 năm 2001Băng Cốc, Thái LanCứng Tạ Thục Vi Chae Kyung-yee
Kim Jin-hee
6-1, 6-3
Vô địch2.3 tháng 2 năm 2002Wellington, New ZealandCứng Chuang Chia-jung Nicole Kriz
Sarah Stone
4-6, 7-6(7-3), 6-2
Vô địch3.21 tháng 4 năm 2002Gunma, Nhật BảnThảm Tạ Thục Vi Kumiko Iijima
Mari Inoue
6-0, 6-1
Á quân1.21 tháng 4 năm 2002Seoul, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi Choi Jin-young
Kim Mi-ok
2-6, 6-7(4-7)
Á quân2.26 tháng 5 năm 2002Thiên Tân, Trung QuốcCứng (i) Chuang Chia-jung Yan Zi
Trịnh Khiết
0-6, 4-6
Vô địch4.2 tháng 6 năm 2002Thiên Tân, Trung QuốcCứng (i) Tong Ka-po Choi Jin-young
Choi Young-ja
6-3, 3-6, 6-1
Á quân3.15 tháng 6 năm 2003Seoul, Hàn QuốcCứng Chuang Chia-jung Choi Jin-young
Kim Mi-ok
2-6, 6-4, 5-7
Vô địch5.10 tháng 8 năm 2003Nonthaburi, Thái LanCứng Chuang Chia-jung Kim Jin-hee
Ryoko Takemura
6-2, 7-5
Vô địch6.17 tháng 8 năm 2003Nakhon Ratchasima, Thái LanCứng Chuang Chia-jung Dong Yanhua
Zhang Yao
6-4, 6-1
Vô địch7.22 tháng 11 năm 2003Đài Nam, Đài LoanĐất nện Chuang Chia-jung Satomi Kinjo
Wang I-ting
6-3, 6-1
Á quân4.20 tháng 4 năm 2004Hamanako, Nhật BảnThảm Chen Yi Kim Hea-mi
Keiko Taguchi
1–6, 1–6
Vô địch8.21 tháng 6 năm 2004Incheon, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi Choi Jin-young
Kim Mi-ok
6-2, 6-0
Á quân5.5 tháng 7 năm 2004Seoul, Hàn QuốcCứng Chen Yi Kim Mi-ok
Lee Jin-a
4–6, 4–6
Vô địch9.19 tháng 10 năm 2004Haibara, Nhật BảnThảm Chiêm Vịnh Nhiên Chuang Chia-jung
Tạ Thục Vi
7-6(7-5), 4-6, 7-6(7-3)
Vô địch10.22 tháng 11 năm 2004Mount Gambier, ÚcCứng Chiêm Vịnh Nhiên Ryōko Fuda
Tạ Thục Vi
6-3, 5-7, 7-5
Vô địch11.9 tháng 4 năm 2005Mumbai, Ấn ĐộCứng Julia Efremova Sanaa Bhambri
Mihaela Buzărnescu
6-2, 6-1
Á quân6.16 tháng 5 năm 2005Changwon, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi Chuang Chia-jung
Seiko Okamoto
2-6, 5-7
Vô địch12.31 tháng 5 năm 2005Gunma, Nhật BảnCứng Tạ Thục Vi Ayami Takase
Mayumi Yamamoto
6-2, 1-1 ret.
Vô địch13.6 tháng 6 năm 2005Seoul, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi Maki Arai
Lee Eun-jeong
6-2, 6-1
Vô địch14.13 tháng 6 năm 2005Incheon, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi Choi Jin-young
Lee Ye-ra
6-2, 7-6(7-4)
Vô địch15.19 tháng 7 năm 2005Kurume, Nhật BảnThảm Tạ Thục Vi Ayumi Morita
Erika Sema
6-4, 6-3
Á quân7.13 tháng 11 năm 2005Thâm Quyến, Trung QuốcCứng Hsu Wen-hsin Tạ Thục Vi
Yan Zi
0–6, 2–6
Vô địch16.29 tháng 11 năm 2005Palm Beach Gardens, Hoa KỳĐất nện Tạ Thục Vi Olga Vymetálková
Kateřina Böhmová
7-6(7-2), 7-5
Á quân8.15 tháng 1 năm 2006Tampa, Florida, Hoa KỳCứng Hsu Wen-hsin Chanelle Scheepers
Aleke Tsoubanos
6–3, 6–7(4-7), 3–6
Vô địch17.29 tháng 1 năm 2006Waikoloa, Hoa KỳCứng Marie-Ève Pelletier Julie Ditty
Lilia Osterloh
7–5, 4–6, 6–2
Vô địch18.2 tháng 4 năm 2006Hammond, Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Akgul Amanmuradova
Romana Tedjakusuma
6-1, 6-3
Vô địch19.2 tháng 5 năm 2006Gifu, Nhật BảnThảm Tạ Thục Vi Chiêm Vịnh Nhiên
Chuang Chia-jung
7-6(7-5), 3-6, 7-5
Á quân9.30 tháng 5 năm 2006Thiên Tân, Trung QuốcCứng Chen Yi Ji Chunmei
Sun Shengnan
6–3, 6–7(7–9), 1–6
Á quân10.9 tháng 7 năm 2006College Park, Hoa KỳCứng Natalie Grandin Lindsay Nelson
Anne Yelsey
1–6, 3–6
Vô địch20.25 tháng 7 năm 2006Lexington, Hoa KỳCứng Abigail Spears Akgul Amanmuradova
Varvara Lepchenko
6-1, 6-1
Vô địch21.6 tháng 8 năm 2006Washington, D.C., Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Akgul Amanmuradova
Varvara Lepchenko
6-2, 1-6, 6-0
Á quân11.14 tháng 11 năm 2006Cao Hùng, Đài LoanCứng Tạ Thục Vi Chiêm Vịnh Nhiên
Chuang Chia-jung
6-7(1-7), 1-6
Á quân12.13 tháng 3 năm 2007Orange, Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Jorgelina Cravero
Tạ Thục Vi
3-6, 1-6
Vô địch22.20 tháng 3 năm 2007Redding, Hoa KỳCứng Julie Ditty Jorgelina Cravero
Tạ Thục Vi
6-3, 6-2
Vô địch23.1 tháng 4 năm 2007Hammond, Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Teodora Mirčić
Marie-Ève Pelletier
6-1, 7-6(7-3)
Vô địch24.7 tháng 5 năm 2007Gimcheon, Hàn QuốcCứng Tạ Thục Vi Tetiana Luzhanska
Romana Tedjakusuma
7-5, 6-4
Vô địch25.20 tháng 5 năm 2007Changwon, Hàn QuốcCứng Kao Shao-yuan Romana Tedjakusuma
Napaporn Tongsalee
6-4, 6-4
Á quân13.8 tháng 6 năm 2007Trường Sa, Trung QuốcCứng Kumiko Iijima Lei Huang
Xu Yifan
3-6, 4-6
Vô địch26.16 tháng 7 năm 2007Roma, ÝĐất nện Tetiana Luzhanska Irina Buryachok
Patricia Mayr-Achleitner
7-6(9-7), 6-4
Á quân14.18 tháng 2 năm 2008Clearwater, Florida, Hoa KỳCứng Seiko Okamoto Anna Fitzpatrick
Ana Veselinović
2-6, 6-3, [6-10]
Á quân15.3 tháng 3 năm 2008Las Vegas, Nevada, Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Melinda Czink
Renata Voráčová
3-6, 2-6
Á quân16.17 tháng 3 năm 2008Redding, Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Angela Haynes
Abigail Spears
4-6, 3-6
Vô địch27.27 tháng 4 năm 2008Incheon, Hàn QuốcCứng Jarmila Wolfe Chang Kyung-mi
Lee Jin-a
1-6, 6-1, [10-5]
Vô địch28.4 tháng 5 năm 2008Gimcheon, Hàn QuốcCứng Jarmila Wolfe Cho Yoon-jeong
Kim Jin-hee
6–2, 6–0
Vô địch29.6 tháng 7 năm 2008Boston, Hoa KỳCứng Natalie Grandin Yulia Fedossova
Varvara Lepchenko
6–4, 6–3
Á quân17.13 tháng 7 năm 2008Allentown, Hoa KỳCứng Natalie Grandin Carly Gullickson
Nicole Kriz
2–6, 3–6
Vô địch30.27 tháng 7 năm 2008Lexington, Hoa KỳCứng Kimberly Couts Lindsay Lee-Waters
Melanie Oudin
2-6, 6-3, [10-8]
Vô địch31.6 tháng 9 năm 2008Tsukuba, Nhật BảnCứng Hwang I-hsuan Maki Arai
Yurika Sema
6-0, 6-4
Vô địch32.8 tháng 9 năm 2008Noto, Nhật BảnThảm Chen Yi Tomoko Dokei
Yuko Kurata
6–3, 6–2
Á quân18.27 tháng 10 năm 2008Tokyo, Nhật BảnCứng Chen Yi Kimiko Date-Krumm
Rika Fujiwara
5–7, 3–6
Á quân19.23 tháng 3 năm 2009Hammond, Hoa KỳCứng Tetiana Luzhanska Surina De Beer
Lilia Osterloh
4-6, 3-6
Vô địch33.21 tháng 8 năm 2009Bình Quả, Trung QuốcCứng Hwang I-hsuan Lu Jingjing
Sun Shengnan
3–6, 7–5, [10–7]
Vô địch34.15 tháng 1 năm 2010Bình Quả, Trung QuốcCứng Xu Yifan Ji Chunmei
Liu Wanting
6–3, 6–1
Á quân20.3 tháng 4 năm 2010Pelham, Hoa KỳĐất nện Nicole Kriz Mallory Cecil
Jamie Hampton
4–6, 3–6
Á quân21.30 tháng 8 năm 2010Tsukuba, Nhật BảnCứng Chen Yi Kumiko Iijima
Akiko Yonemura
6–4, 6–7, 4–6
Vô địch35.27 tháng 9 năm 2010Ninh Ba, Trung QuốcCứng Chen Yi Jill Craybas
Olga Savchuk
6–3, 3–6, 6–4
Vô địch36.10 tháng 6 năm 2011Đài Bắc, Đài LoanCứng Kao Shao-yuan Tsao Fang-chi
Yang Chia-hsien
6–3, 6–2
Vô địch37.17 tháng 6 năm 2011Đài Bắc, Đài LoanCứng Kao Shao-yuan Hsieh Shu-ying
Juan Ting-fei
6–1, 7–5
Vô địch38.4 tháng 9 năm 2011Tsukuba, Nhật BảnCứng Hsu Wen-hsi Kim So-jung
Erika Takao
6–1, 6–1
Á quân22.12 tháng 9 năm 2011Ningbo, Trung QuốcCứng Han Xinyun Tetiana Luzhanska
Trịnh Trại Trại
6–4, 5–7, [4-10]
Vô địch39.8 tháng 10 năm 2011Kōfu, Nhật BảnCứng Hsu Wen-hsin Remi Tezuka
Akiko Yonemura
6–3, 6–4
Á quân23.24 tháng 3 năm 2012Phuket, Thái LanCứng Trịnh Trại Trại Natela Dzalamidze
Marta Sirotkina
4–6, 1–6
Á quân24.6 tháng 5 năm 2012Gifu, Nhật BảnCứng Hsu Wen-hsin Jessica Pegula
Trịnh Trại Trại
4–6, 6–3, [4–10]
Á quân25.30 tháng 7 năm 2012Bắc Kinh, Trung QuốcCứng Han Xinyun Liu Wanting
Sun Shengnan
7-5, 0-6, [7-10]
Vô địch40.27 tháng 10 năm 2012Đài Bắc, Đài LoanCứng Caroline Garcia Kao Shao-yuan
Lee Hua-chen
4–6, 6–4, [10–6]
Á quân26.29 tháng 4 năm 2013Seoul, Hàn QuốcCứng Zhang Nannan Liu Wanting
Yang Zhaoxuan
2-6, 2-6
Á quân27.12 tháng 5 năm 2013Seoul, Hàn QuốcCứng Zhang Nannan Han Xinyun
Ye Qiuyu
6-7(3-7), 6-4, [4-10]
Vô địch41.27 tháng 5 năm 2013Changwon, Hàn QuốcCứng Liu Chang Kim Ju-eun
Han Sung-hee
6–0, 6–2
Á quân28.9 tháng 6 năm 2013Đài Bắc, Đài LoanCứng Hsu Wen-hsin Kao Shao-yua
Lee Hua-chen
6–4, 3–6, [7–10]
Vô địch42.24 tháng 6 năm 2013Hỗ Trợ, Trung QuốcCứng Sun Shengnan Liu Chang
Zhou Yimiao
6-4, 6-3
Vô địch43.1 tháng 9 năm 2013Tsukuba, Nhật BảnCứng Hsu Wen-hsin Lee Ya-hsuan
Yumi Miyazaki
6–2, 6–1
Vô địch44.3 tháng 3 năm 2014Tuyền Châu, Trung QuốcCứng Xu Yifan Sun Ziyue
Xu Shilin
7–6(7–4), 6–1
Á quân29.17 tháng 3 năm 2014Thâm Quyến, Trung QuốcCứng Liu Chang Han Xinyun
Trương Khải Lâm
3-6, 6-2, [11-13]
Vô địch45.27 tháng 4 năm 2014Seoul, Hàn QuốcCứng Chuang Chia-jung Irena Pavlovic
Kristýna Plíšková
6–4, 6–3
Vô địch46.26 tháng 5 năm 2014Zhengzhou, Trung QuốcCứng Liang Chen Han Xinyun
Trương Khải Lâm
6–3, 6–3
Vô địch47.18 tháng 5 năm 2015Seoul, Hàn QuốcCứng Lee Ya-hsuan Hong Seung-yeon
Kang Seo-kyung
6–2, 6–1
Á quân30.26 tháng 10 năm 2015Nam Kinh, Trung QuốcCứng Trương Khải Lâm Shuko Aoyama
Eri Hozumi
5–7, 7–6(9–7), [7–10]
Vô địch48.18 tháng 8 năm 2017Nonthaburi, Thái LanCứng Choi Ji-hee Varatchaya Wongteanchai
Varunya Wongteanchai
2–6, 6–1, [13–11]
Vô địch49.13 tháng 10 năm 2017Nonthaburi, Thái LanCứng Liang En-shuo Nudnida Luangnam
Varunya Wongteanchai
6–1, 6–4
Á quân31.29 tháng 12 năm 2017Hồng KôngCứng Lu Jiaxi Chen Pei-hsuan
Wu Fang-hsien
1–6, 0–6
Á quân32.28 tháng 7 năm 2018Đài Bắc, Đài LoanCứng Kotomi Takahata Joanna Garland
Lee Hua-chen
1–6, 6–3, [1–10]

Tham khảo

Liên kết ngoài