Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa

Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa (tiếng Anh: Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam) là cơ quan cao nhất chịu trách nhiệm về đối ngoại và hoạt động ngoại giao của chính phủ Việt Nam Cộng hòa. Phần lớn từ khi thành lập năm 1949 cho đến khi giải thể do Sài Gòn thất thủ vào ngày 30 tháng 4 năm 1975, trụ sở Bộ Ngoại giao đặt tại số 6 đường Alexandre de Rhodes, Quận 1, Sài Gòn.

Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa
Ministry of Foreign Affairs of the Republic of Vietnam
Tổng quan Cơ quan
Thành lập1949
Cơ quan tiền thân
Giải thể1975
Quyền hạn Việt Nam Cộng hòa
Trụ sởSố 6 đường Alexandre de Rhodes, Quận 1, Sài Gòn (1975)[1][2]

Lịch sử

Tiền thân là Bộ Ngoại giao Quốc gia Việt Nam được thành lập vào năm 1949. Sau cuộc trưng cầu dân ý năm 1955, chính thể Việt Nam Cộng hòa hình thành, Bộ Ngoại giao Quốc gia Việt Nam được tổ chức lại thành Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa cho đến khi giải thể vào ngày 30 tháng 4 năm 1975.

Danh sách Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

Dưới đây là danh sách Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Việt Nam Cộng hòa từ năm 1949 cho đến khi Sài Gòn thất thủ năm 1975:[3][4][5][6]

SốTên gọi
(năm sinh năm mất)
Chân dungNhiệm kỳGhi chú
Quốc gia Việt Nam (1949 – 1955)
Tổng trưởng Bộ Ngoại giao
1Nguyễn Phan Long
(1889 – 1960)
1 tháng 7 năm 1949 – Tháng 4 năm 1950Đầu tiên
2Trần Văn Hữu
(1895 – 1984)
6 tháng 5 năm 1950 – 3 tháng 6 năm 1952
3Nguyễn Trung Vinh
(? – ?)
8 tháng 3 năm 1952 – 3 tháng 6 năm 1952
4Trương Vĩnh Tống
(1884 – 1974)
25 tháng 6 năm 1952 – 9 tháng 1 năm 1954
5Nguyễn Quốc Định
(? – ?)
16 tháng 1 năm 1954 – 1 tháng 7 năm 1954
6Trần Văn Đỗ
(1903 – 1990)
6 tháng 7 năm 1954 – 20 tháng 10 năm 1955
Việt Nam Cộng hòa (1955 – 1975)
Bộ trưởng Bộ Ngoại giao
7Vũ Văn Mẫu
(1914 – 1998)
29 tháng 10 năm 1955 – 21 tháng 8 năm 1963
8Phạm Đăng Lâm
(1920 – 1975)
4 tháng 11 năm 1963 – 30 tháng 1 năm 1964
9Phan Huy Quát
(1909 – 1979)
Tháng 2 năm 1964 – Tháng 11 năm 1964
(8)Phạm Đăng Lâm
(1920 – 1975)
Tháng 11 năm 1964 – Tháng 2 năm 1965
(6)Trần Văn Đỗ
(1903 – 1990)
16 tháng 2 năm 1965 – 20 tháng 5 năm 1968
10Trần Chánh Thành
(1917 – 1975)
27 tháng 5 năm 1968 – 4 tháng 7 năm 1969
11Trần Văn Lắm
(1913 – 2001)
1 tháng 9 năm 1969 – 11 tháng 7 năm 1973
Nguyễn Phú Đức
(1924 – 2017)
Đại biện
12 tháng 7 năm 1973 – 19 tháng 7 năm 1973
12Vương Văn Bắc
(1927 – 2011)
24 tháng 7 năm 1973 – 25 tháng 4 năm 1975Cuối cùng

Tham khảo