Anthology 1

Anthology 1album tuyển tập của The Beatles, được phát hành bởi Apple Records vào tháng 11 năm 1995. Đây là album đầu tiên trong tuyển tập bộ 3 Anthology, cùng với sau đó là Anthology 2Anthology 3, được gọi với tên chung là The Beatles Anthology. Album cũng bao gồm cả ca khúc "Free as a Bird" – bản thu đầu tiên của The Beatles sau 25 năm kể từ tan rã. Album cũng đứng đầu tại Billboard 200, đạt chứng chỉ 8x Bạch kim theo RIAA. Anthology 1 được tải theo định dạng kỹ thuật số từ iTunes Store kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2011.

Anthology 1
Album tổng hợp của The Beatles
Phát hành20 tháng 11 năm 1995
Thu âm1958 – 18 tháng 10 năm 1964;
Tháng 2-3 năm 1994
Thể loạiRock and roll
Thời lượng124:54
Hãng đĩaApple CDP 7243 8 34445 2
Sản xuấtGeorge Martin, Jeff Lynne ("Free as a Bird")
Thứ tự album của The Beatles
Live at the BBC
(1994)
Anthology 1
(1995)
Anthology 2
(1996)
Đĩa đơn từ Anthology 1
  1. "Free as a Bird"
    Phát hành: 4 tháng 12 năm 1995

Đánh giá

Đánh giá chuyên môn
Nguồn đánh giá
NguồnĐánh giá
Allmusic [1]

Danh sách ca khúc

Tất cả các ca khúc đều được sáng tác bởi Lennon-McCartney, các sáng tác khác được chú thích bên.

Đĩa 1
  1. "Free as a Bird" (Lennon, McCartney, Harrison, Starkey)[gc 1] – 4:25
  2. "We were four guys... that's all" (Lennon nói với Jann Wenner) – 0:12
  3. "That'll Be the Day" [Mono] (Allison, Holly, Petty) – 2:08
  4. "In Spite of All the Danger" [Mono] (McCartney, Harrison)[gc 2] – 2:45
  5. "Sometimes I'd borrow... those still exist" (McCartney nói với Mark Lewisohn) – 0:18
  6. "Hallelujah, I Love Her So" [Mono] (Charles) – 1:13
  7. "You'll Be Mine" [Mono] – 1:39
  8. "Cayenne" [Mono] (McCartney)[gc 3] – 1:14
  9. "First of all... it didn't do a thing here" (McCartney nói với Malcom Threadgill) – 0:07
  10. "My Bonnie" (hòa âm bởi Tony Sheridan) – 2:42
  11. "Ain't She Sweet" (Ager, Yellen) – 2:13
  12. "Cry for a Shadow" (Lennon, Harrison)[gc 4] – 2:22
  13. "Brian was a beautiful guy... he presented us well" (Lennon nói với David Wigg) – 0:10
  14. "I secured them... a Beatle drink even then" (Brian Epstein trong A Cellarful of Noise) – 0:18
  15. "Searchin'" [Mono] (Leiber, Stoller) – 3:00
  16. "Three Cool Cats" [Mono] (Leiber, Stoller) – 2:25
  17. "The Sheik of Araby" [Mono] (Smith, Wheeler, Snyder) – 1:43
  18. "Like Dreamers Do" [Mono] – 2:36
  19. "Hello Little Girl" [Mono][gc 5] – 1:40
  20. "Well, the recording test... by my artists" (Epstein trong A Cellarful of Noise) – 0:32
  21. "Bésame Mucho" [Mono] (Velázquez, Skylar) – 2:37
  22. "Love Me Do" [Mono][gc 6] – 2:32
  23. "How Do You Do It" [Mono][gc 7] (Murray) – 1:57
  24. "Please Please Me" [Mono][gc 8] – 1:59
  25. "One After 909" (nháp) [Mono] – 2:23
  26. "One After 909" (hoàn chỉnh) [Mono][gc 9] – 2:56
  27. "Lend Me Your Comb" [Mono] (Twomey, Wise, Weisman)[gc 10] – 1:50
  28. "I'll Get You" [Mono][gc 11] – 2:08
  29. "We were performers... in Britain" (Lennon nói với Jann Wenner) – 0:12
  30. "I Saw Her Standing There" [Mono] – 2:49
  31. "From Me to You" [Mono] – 2:05
  32. "Money (That's What I Want)" [Mono] (Gordy, Bradford) – 2:52
  33. "You Really Got a Hold on Me" [Mono] (Robinson) – 2:58
  34. "Roll Over Beethoven" [Mono] (Berry)[gc 12] – 2:22
Đĩa 2
  1. "She Loves You" [Mono] – 2:50
  2. "Till There Was You" [Mono] (Willson) – 2:54
  3. "Twist and Shout" [Mono] (Russell, Medley)[gc 13] – 3:05
  4. "This Boy" [Mono] – 2:22
  5. "I Want to Hold Your Hand" [Mono] – 2:37
  6. "Boys, what I was thinking..." (Eric Morecambe và Ernie Wise nói với The Beatles) – 2:06
  7. "Moonlight Bay" [Mono] (Madden, Wenrich)[gc 14] – 0:50
  8. "Can't Buy Me Love" (Bản thu số 1 & 2)[gc 15] – 2:10
  9. "All My Loving" [Mono][gc 16] – 2:19
  10. "You Can't Do That" (Bản thu số 6) – 2:42
  11. "And I Love Her" (Bản thu số 2)[gc 17] – 1:52
  12. "A Hard Day's Night"[gc 18] (Bản thu số 1) – 2:44
  13. "I Wanna Be Your Man" – 1:48
  14. "Long Tall Sally" (Johnson, Penniman, Blackwell) – 1:45
  15. "Boys" (Dixon, Farrell) – 1:50
  16. "Shout" (Isley-Isley-Isley)[gc 19] – 1:31
  17. "I'll Be Back" (Bản thu số 2) – 1:13
  18. "I'll Be Back" (Bản thu số 3)[gc 20] – 1:58
  19. "You Know What to Do" (Demo) (Harrison) – 1:59
  20. "No Reply" (Demo)[gc 21] – 1:46
  21. "Mr. Moonlight" (Bản thu số 1 & 4) (Johnson) – 2:47
  22. "Leave My Kitten Alone" (Bản thu số 5) (John, Turner, McDougal)[gc 22] – 2:57
  23. "No Reply" (Bản thu số 2)[gc 23] – 2:29
  24. "Eight Days a Week" (nháp) – 1:25
  25. "Eight Days a Week" (hoàn chỉnh)[gc 24] – 2:48
  26. "Kansas City/Hey-Hey-Hey-Hey!" (Bản thu số 2) (Leiber, Stoller/Penniman)[gc 25] – 2:44

Xếp hạng và chứng chỉ

Quốc giaChứng nhậnDoanh số
Argentina (CAPIF)[18]Vàng30.000^
Áo (IFPI Áo)[19]Vàng25.000*
Canada (Music Canada)[20]9× Bạch kim900.000^
Đức (BVMI)[21]Vàng250.000^
Na Uy (IFPI)[22]Vàng25.000*
Thụy Điển (GLF)[23]Vàng50.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[24]Bạch kim50.000^
Anh Quốc (BPI)[25]2× Bạch kim600.000^
Hoa Kỳ (RIAA)[26]8× Bạch kim4.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[27]2× Bạch kim2.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tiền nhiệm:
R. Kelly của R. Kelly
Billboard 200
9–29 tháng 12 năm 1995
Kế nhiệm:
Daydream của Mariah Carey
Tiền nhiệm:
Something to Remember của Madonna
Australian ARIA Albums Chart
3–16 tháng 12 năm 1995
Kế nhiệm:
The Memory of Trees của Enya

Tham khảo

Ghi chú

Liên kết ngoài

  • Anthology 1 trên trang web về The Beatles của Graham Calkin.