AFC Champions League 2018

AFC Champions League 2018 là lần thứ 37 của giải đấu bóng đá các câu lạc bộ hàng đầu châu Á được tổ chức bởi Liên đoàn bóng đá châu Á (AFC), và là lần thứ 16 dưới tên gọi là AFC Champions League.

AFC Champions League 2018
Chi tiết giải đấu
Thời gian16 tháng 1 – 10 tháng 11 năm 2018
Số đội46 (từ 20 hiệp hội)
Vị trí chung cuộc
Vô địchNhật Bản Kashima Antlers (lần thứ 1)
Á quânIran Persepolis
Thống kê giải đấu
Số trận đấu140
Số bàn thắng418 (2,99 bàn/trận)
Số khán giả1.990.813 (14.220 khán giả/trận)
Vua phá lướiAlgérie Baghdad Bounedjah (13 bàn thắng)
Cầu thủ
xuất sắc nhất
Nhật Bản Yuma Suzuki
Đội đoạt giải
phong cách
Iran Persepolis
2017
2019

Kashima Antlers lần đầu tiên giành chức vô địch sau khi đánh bại Persepolis trong trận chung kết, và là đại diện của AFC tham dự Giải vô địch bóng đá thế giới các câu lạc bộ 2018 ở Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất.[1]

Urawa Red Diamonds là đương kim vô địch, nhưng họ đã không thể bảo vệ thành công chức vô địch vì họ đã kết thúc với vị trí số 7 ở J1 League 2017 và bị loại ở vòng bốn của Cúp Hoàng đế 2017, nên họ đã không đủ điều kiện để tham dự giải đấu. Đây là mùa giải thứ hai liên tiếp mà đội đương kim vô địch đã không thể bảo vệ được danh hiệu sau Jeonbuk Hyundai Motors không tham dự năm 2017 do vụ bê bối dàn xếp tỷ số.

Phân bổ đội của các hiệp hội

Ủy ban thi đấu AFC đã đề xuất thay đổi các giải đấu cấp câu lạc bộ của AFC vào ngày 25 tháng 1 năm 2014,[2] được phê chuẩn bởi Ủy ban điều hành AFC vào ngày 16 tháng 4 năm 2014.[3] 46 hiệp hội thành viên của AFC (ngoại trừ Quần đảo Bắc Mariana) được xếp hạng dựa trên thành tích của đội tuyển quốc gia và câu lạc bộ của họ trong bốn năm qua trong các giải đấu của AFC, với việc phân bổ các vị trí cho các phiên bản 2017 và 2018 của các giải đấu cấp câu lạc bộ châu Á được xác định bởi bảng xếp hạng AFC rankings năm 2016 (Hướng dẫn nhập cảnh Điều 2.2):[4]

  • Các hiệp hội được chia làm hai khu vực Tây và Đông Á:
  • Ở mỗi khu vực, có tổng cộng 12 suất vào thẳng vòng bảng, và 4 suất còn lại được quyết định qua vòng loại.
  • 12 hiệp hội thành viên hàng đầu của mỗi khu vực theo bảng xếp hạng AFC có thể có suất dự vòng bảng và vòng loại ở AFC Champions League, miễn họ đáp ứng các tiêu chí tối thiểu của AFC Champions League.
  • Các hiệp hội xếp hạng 1-6 ở khu vực Tây và Đông Á nhận suất vào vòng bảng, trong khi các hiệp hội còn lại nhận suất vào vòng loại (và cũng nhận suất vào vòng bảng AFC Cup):
    • Các hiệp hội xếp hạng 1-2 có ba suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 3-4 có hai suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 5 có một suất vào vòng bảng và hai suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 6 có một suất vào vòng bảng và một suất vào vòng loại.
    • Các hiệp hội xếp hạng 7-12 có một suất vào vòng loại.
    • Số lượng vị trí tối đa cho mỗi hiệp hội là một phần ba tổng số câu lạc bộ trong giải đấu hàng đầu.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng bảng, chúng sẽ được phân phối lại cho hiệp hội đủ điều kiện cao nhất, với mỗi hiệp giới hạn tối đa ba suất.
  • Nếu bất kỳ hiệp hội nào từ bỏ các suất vào vòng loại, chúng sẽ bị hủy bỏ và không được phân phối lại cho bất kỳ hiệp hội nào khác.

Đối với AFC Champions League 2018, các hiệp hội được phân bổ vị trí dựa theo bảng xếp hạng được công bố vào ngày 30 tháng 11 năm 2016,[5] trong đó có tính đến thành tích của họ tại AFC Champions League và AFC Cup, cũng như đội tuyển quốc gia của họ trong Bảng xếp hạng FIFA thế giới, trong khoảng thời gian từ 2013-2016.[4][6]

Participation for 2018 AFC Champions League
Participating
Not participating

Đông Á
Xếp hạngHiệp hội
thành viên
Điểm[5]Suất dự
Vòng
bảng
Vòng loại
Khu vựcAFCVòng play-offVòng sơ loại 2Vòng sơ loại 1
11 Hàn Quốc96.3113100
26 Nhật Bản75.8073100
37 Trung Quốc72.7192200
48 Australia[AUS]72.5992010
512 Thái Lan34.7531020
614 Hồng Kông31.7971010
716 Việt Nam29.2730010
817 Malaysia28.8650010
921 Indonesia20.3720001
1024 Myanmar17.2200001
1125 Philippines17.1880001
1227 Singapore13.6640001
Tổng12464
14
26

Chú thích

Các đội tham dự

Chú thích:

  • TH: Đương kim vô địch
  • AC: Đội vô địch AFC Cup
  • 1st, 2nd, 3rd,...: Vị trí tại giải quốc nội
  • CW: Đội vô địch cúp quốc gia
  • PW: Đội thắng play-off dự Champions League cuối mùa
Các đội tham dự AFC Champions League 2018 (theo vòng đấu lọt vào)
Vòng bảng
Tây Á
Al-Jazira (1st) Al-Hilal (1st, CW) Esteghlal (2nd) Al-Sadd (2nd, CW)
Al-Wahda (CW) Al-Ahli (2nd) Tractor (3rd) [Note IRN] Al-Rayyan (3rd)
Al-Wasl (2nd) Persepolis (1st) Al-Duhail (1st) Lokomotiv Tashkent (1st, CW)
Đông Á
Jeonbuk Hyundai Motors (1st) Kawasaki Frontale (1st) Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo (1st) Melbourne Victory (2nd)
Ulsan Hyundai (CW) Cerezo Osaka (3rd, CW) Thân Hoa Thượng Hải (CW) Buriram United (1st)
Jeju United (2nd) Kashima Antlers (2nd) Sydney FC (1st, CW) Kiệt Chí (1st)
Vòng play-off
Tây ÁĐông Á
Al-Ain (4th) [Note UAE] Pakhtakor (3rd) Suwon Samsung Bluewings (3rd)
Zob Ahan (4th) [Note IRN] Al-Faisaly (1st) Kashiwa Reysol (4th)
Al-Gharafa (5th) [Note QAT] Aizawl (1st) Thượng Hải SIPG (2nd)
Nasaf Qarshi (2nd) Malkiya (1st) Thiên Tân Quyền Kiện (3rd)
Vòng sơ loại 2
Tây ÁĐông Á
Brisbane Roar (3rd) Đông Phương (PW)
Chiangrai United (CW) FLC Thanh Hóa (2nd) [Note VIE]
Muangthong United (2nd) Johor Darul Ta'zim (1st)
Vòng sơ loại 1
Tây ÁĐông Á
Bali United (1st) [Note IDN] Ceres–Negros (1st)
Shan United (1st) Tampines Rovers (2nd) [Note SIN]
Chú thích
Al-Jazira
Al-Wahda
Al-Wasl
Al-Ain (p)
Persepolis
Esteghlal
Tractor
Zob Ahan (p)
Qatar
Các đội bóng Qatar:
Al-Duhail
Al-Sadd
Al-Rayyan
Al-Gharafa (p)
Lokomotiv
Pakhtakor (p)
Nasaf (p)
Aizawl (p)
Jeju U
Suwon SB (p)
TH Thượng Hải
Thượng Hải SIPG (p)
Melbourne Victory
Brisbane Roar (p)
Johor DT (p)
Bali U (p)
Shan U (p)
Ceres–Negros (p)
Tampines R (p)
Vị trí của các đội tham dự AFC Champions League 2018.
Tây Á
Đông Á
(p) Tham dự vòng loại

Lịch thi đấu

Dưới đây là lịch thi đấu của giải.[14]

Giai đoạnVòngNgày bốc thămLượt điLượt về
Sơ loạiVòng sơ loại 1Không bốc thăm16 tháng 1 năm 2018
Vòng sơ loại 223 tháng 1 năm 2018
Play-offVòng play-off30 tháng 1 năm 2018
Vòng bảngNgày thi đấu 16 tháng 12 năm 2017
(Kuala Lumpur, Malaysia)
12–14 tháng 2 năm 2018
Ngày thi đấu 219–21 tháng 2 năm 2018
Ngày thi đấu 35–7 tháng 3 năm 2018
Ngày thi đấu 412–14 tháng 3 năm 2018
Ngày thi đấu 52–4 tháng 4 năm 2018
Ngày thi đấu 616–18 tháng 4 năm 2018
Vòng đấu loại trực tiếpVòng 16 đội7–9 tháng 5 năm 201814–16 tháng 5 năm 2018
Tứ kết23 tháng 5 năm 201827–29 tháng 8 năm 201817–19 tháng 9 năm 2018
Bán kết2–3 tháng 10 năm 201823–24 tháng 10 năm 2018
Chung kết3 tháng 11 năm 201810 tháng 11 năm 2018

Vòng loại

Trong vòng loại, mỗi vòng đấu sẽ chỉ chơi một trận duy nhất. Hiệp phụluân lưu đã được áp dụng để tìm ra đội chiến thắng nếu cần thiết. Tám đội bóng thắng trận dấu ở vòng play-off sẽ vào vòng bảng với 24 đội bóng khác. Tất cả những đội bóng thua ở mỗi vòng đấu từ hiệp hội sẽ tham dự vòng bảng AFC Cup.[1]

Tiêu chí vòng loại cho từng khu vực được xác định bởi AFC dựa trên bảng xếp hạng hiệp hội của từng đội, với đội của hiệp hội xếp hạng cao hơn sẽ tổ chức trận đấu. Các đội cùng trong một hiệp hội không thể tổ chức trận đấu play-off.[15]

Vòng sơ loại 1

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Bali United 3–1 Tampines Rovers
Shan United 1–1 (s.h.p.)
(3–4 p)
Ceres–Negros

Vòng sơ loại 2

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Đông Phương 2–4 FLC Thanh Hóa
Muangthong United 5–2 Johor Darul Ta'zim
Chiangrai United 2–1 (s.h.p.) Bali United
Brisbane Roar 2–3 Ceres–Negros

Vòng play-off

Đội 1 Tỉ số Đội 2
Tây Á
Al-Ain 2–0 Malkiya
Zob Ahan 3–1 Aizawl
Al-Gharafa 2–1 Pakhtakor
Nasaf Qarshi 5–1 Al-Faisaly
Đội 1 Tỉ số Đội 2
Đông Á
Suwon Samsung Bluewings 5–1 FLC Thanh Hóa
Kashiwa Reysol 3–0 Muangthong United
Thượng Hải SIPG 1–0 Chiangrai United
Thiên Tân Quyền Kiện 2–0 Ceres–Negros

Vòng bảng

Bảng A

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựAHLJAZGHATRA
1 Al-Ahli642094+514Vòng 16 đội2–11–12–0
2 Al-Jazira62229908[a]1–23–20–0
3 Al-Gharafa6222129+38[a]1–12–33–0
4 Tractor Sazi6024210−820–11–11–3
Nguồn: AFC
Ghi chú:

Bảng B

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựDUHZOBLOKWAH
1 Al-Duhail6600136+718Vòng 16 đội3–13–21–0
2 Zob Ahan621368−27[a]0–12–02–0
3 Lokomotiv Tashkent6213139+47[a]1–21–15–0
4 Al-Wahda6105615−932–33–01–4
Nguồn: AFC
Ghi chú:

Bảng C

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựPERSADNSFWAS
1 Persepolis641183+513Vòng 16 đội1–03–02–0
2 Al-Sadd6402115+6123–14–02–1
3 Nasaf Qarshi631248−4100–01–01–0
4 Al-Wasl6006310−700–11–21–2
Nguồn: AFC

Bảng D

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựESTAINRAYHIL
1 Esteghlal633095+412Vòng 16 đội1–12–01–0
2 Al-Ain6240106+4102–21–12–1
3 Al-Rayyan6132711−462–21–42–1
4 Al-Hilal602437−420–10–01–1
Nguồn: AFC

Bảng E

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựJEOTJQKSWKIT
1 Jeonbuk Hyundai Motors6501229+1315Vòng 16 đội6–33–23–0
2 Thiên Tân Quyền Kiện64111511+4134–23–23–0
3 Kashiwa Reysol6114610−440–21–11–0
4 Kiệt Chí6105114−1330–60–11–0
Nguồn: AFC

Bảng F

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSSIULSMELKAW
1 Thượng Hải SIPG6321106+411Vòng 16 đội2–24–11–1
2 Ulsan Hyundai62311511+490–16–22–1
3 Melbourne Victory62221116−582–13–31–0
4 Kawasaki Frontale603369−330–12–22–2
Nguồn: AFC

Bảng G

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựGZEBURCERJEJ
1 Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo6330126+612Vòng 16 đội1–13–15–3
2 Buriram United623176+191–12–00–2
3 Cerezo Osaka622268−280–02–22–1
4 Jeju United6105611−530–20–10–1
Nguồn: AFC

Bảng H

VTĐộiSTTHBBTBBHSĐGiành quyền tham dựSSBKASSYDSSH
1 Suwon Samsung Bluewings631287+110Vòng 16 đội1–21–41–1
2 Kashima Antlers623186+290–11–11–1
3 Sydney FC613278−160–20–20–0
4 Thượng Hải Lục Địa Thân Hoa605168−250–22–22–2
Nguồn: AFC

Vòng đấu loại trực tiếp

Sơ đồ

 Vòng 16 độiTứ kếtBán kếtChung kết
                       
Kashima Antlers314 
Thượng Hải SIPG123 
  Kashima Antlers235 
  Thiên Tân Quyền Kiện000 
Thiên Tân Quyền Kiện (a)022
Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo022 
  Kashima Antlers336 
Khu vực Đông
  Suwon Samsung Bluewings235 
Buriram United303 
Jeonbuk Hyundai Motors224 
  Jeonbuk Hyundai Motors03(2)
  Suwon Samsung Bluewings (p)30(4) 
Ulsan Hyundai101
Suwon Samsung Bluewings033 
  Kashima Antlers202
  Persepolis000
Zob Ahan112 
Esteghlal033 
  Esteghlal123
  Al-Sadd325 
Al-Sadd224
Al-Ahli123 
  Al-Sadd011
Khu vực Tây
  Persepolis112 
Al-Ain213 
Al-Duhail448 
  Al-Duhail112
  Persepolis033 
Al-Jazira314
Persepolis (a)224 

Vòng 16 đội

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Tây
Al-Jazira 4–4 (a) Persepolis3–21–2
Al-Sadd 4–3 Al-Ahli2–12–2
Zob Ahan 2–3 Esteghlal1–01–3
Al-Ain 3–8 Al-Duhail2–41–4
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Đông
Thiên Tân Quyền Kiện 2–2 (a) Quảng Châu Hằng Đại Đào Bảo0–02–2
Buriram United 3–4 Jeonbuk Hyundai Motors3–20–2
Ulsan Hyundai 1–3 Suwon Samsung Bluewings1–00–3
Kashima Antlers 4–3 Thượng Hải SIPG3–11–2

Tứ kết

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Tây
Esteghlal 3–5 Al-Sadd1–32–2
Al-Duhail 2–3 Persepolis1–01–3
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Đông
Kashima Antlers 5–0 Thiên Tân Quyền Kiện2–03–0
Jeonbuk Hyundai Motors 3–3 (2–4 p) Suwon Samsung Bluewings0–33–0 (s.h.p.)

Bán kết

Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Tây
Al-Sadd 1-2 Persepolis0–11–1
Đội 1TTSĐội 2Lượt điLượt về
Khu vực Đông
Kashima Antlers 6–5 Suwon Samsung Bluewings3–23–3

Chung kết

Kashima Antlers vô địch AFC Champions League 2018
Kashima Antlers 2–0 Persepolis
Trực tiếp
Chi tiết
Persepolis 0–0 Kashima Antlers
Trực tiếp
Chi tiết
Khán giả: 100,000
Trọng tài: Ahmed Al-Kaf (Oman)

Kashima Antlers thắng với tổng tỉ số 2-0.

Vô địch

AFC Champions League 2018
Nhà vô địch
Kashima Antlers
Lần đầu tiên

Giải thưởng

Giải thưởngCầu thủĐội
Cầu thủ xuất sắc nhất[16] Yuma Suzuki Kashima Antlers
Vua phá lưới[17] Baghdad Bounedjah Al-Sadd
Đội đạt giải chơi đẹp Persepolis

Vua phá lưới

Tính đến 3 tháng 10 năm 2018
  Cầu thủ không ở đội bóng tại thời điểm đó nhưng đội vẫn còn ở giải đấu.
  Đội đã bị loại / không chơi ở vòng đấu này.

Chú thích: Cầu thủ được in đậm vẫn đang chơi ở giải đấu.

Xếp hạngCầu thủĐộiMD1MD2MD3MD4MD5MD62R12R2QF1QF2SF1SF2F1F2Tổng số
1 Baghdad Bounedjah Al-Sadd2212221113
2 Dejan Damjanović Suwon Samsung Bluewings21112119
Youssef El-Arabi Al-Duhail22212
4 Mame Baba Thiam Esteghlal12137
Ricardo Goulart Guangzhou Evergrande142
6 Marcus Berg Al-Ain11226
Kim Shin-wook Jeonbuk Hyundai Motors3111
Romarinho Al-Jazira111111
9 Adriano Jeonbuk Hyundai Motors3115
Ali Alipour Persepolis2111
Ali Mabkhout Al-Jazira1121
Mehdi Taremi Al-Gharafa1211
Morteza Tabrizi Zob Ahan (GS & R16)
Esteghlal (QF)
1211
Muhannad Assiri Al-Ahli11111
Serginho Kashima Antlers11111

Chú thích: Cầu thủ ghi bàn thắng ở vòng loại không được tính vào vua phá lưới.[1]

Nguồn: AFC[18]

Giải thưởng Cầu thủ của Tuần

Ngày thi đấuCầu thủ của Tuần Toyota
Cầu thủĐội
Vòng bảng
Ngày thi đấu 1[19] Leroy George Melbourne Victory
Ngày thi đấu 2[20] Oscar Shanghai SIPG
Ngày thi đấu 3[21] Ricardo Goulart Guangzhou Evergrande
Ngày thi đấu 4[22] Ali Khasif Al-Jazira
Ngày thi đấu 5[23] Mislav Oršić Ulsan Hyundai
Ngày thi đấu 6[24] Alan Guangzhou Evergrande
Vòng đấu loại trực tiếp
Lượt đi Vòng 16 đội[25] Edgar Buriram United
Lượt cề Vòng 16 đội[26] Mame Baba Thiam Esteghlal
Lượt đi Tứ kết[27] Dejan Damjanović Suwon Samsung Bluewings
Lượt về Tứ kết[28] Akram Afif Al-Sadd
Lượt đi Bán kết[29] Alireza Beiranvand Persepolis
Lượt về Bán kết[30] Dejan Damjanović Suwon Samsung Bluewings
Lượt đi Chung kết[31] Serginho Kashima Antlers
Lượt về Chung kết[32] Kwoun Sun-tae Kashima Antlers

Xem thêm

Tham khảo

Liên kết ngoài

Bản mẫu:Bóng đá châu Á năm 2018 (AFC)