Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Nêu quan điểm đi
Thẻ: Đã bị lùi lại Liên kết định hướng
Dòng 1:
{{bài cùng tên|Chủ tịch nước Việt Nam (định hướng)}}
{{otheruses4|Chủ tịch nước Việt Nam thống nhất từ năm 1976|chức vụ Chủ tịch nước thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|Chủ tịch nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa}}
 
{{Chức vụ chính trị
| post = Chủ tịch nước <br>Việt Nam
| body =Cộng hòa xã hội chủ nghĩa <br>Việt Nam
| insignia = Emblem of Vietnam.svg
| insigniasize = 125px
| insigniacaption = [[Quốc huy Việt Nam]]
| image = Võ Vănvăn Thưởng 20230623thưởng.jpg
| imagesize = 220px
| alt =
| alt = Chủ tịch nước Võ Văn Thưởng thắt cà vạt màu cam, phía sau lưng là quốc kỳ Việt Nam
| incumbent = [[Võ Văn Thưởng]]
| incumbentsince = 2 tháng 3 năm, 2023
| style = [[Chủ tịch nước]]
| member_of = [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] <br> [[Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam|Hội đồng Quốc phòng và An ninh]]
Hàng 18 ⟶ 16:
| appointer = [[Quốc hội Việt Nam]]
| nominator = [[Ủy ban Thường vụ Quốc hội]]
| termlength = 5 năm, theo nhiệm kỳ Quốc hội <br>(Khôngkhông giới hạn số lần tái cử)
| termlength_qualified =
| formation = [[2 tháng 79]] năm, [[19761945]]
| inaugural = [[TônHồ ĐứcChí ThắngMinh]]<br/>2 tháng 79, năm 19761945
| salary = 19,370,000 VNĐ/tháng<ref>{{chú thích web |url = https://thuvienphapluat.vn/chinh-sach-phap-luat-moi/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/44046/luong-tong-bi-thu-chu-tich-nuoc-thu-tuong-chu-tich-quoc-hoi-nam-2023#:~:text=C%E1%BB%A5%20th%E1%BB%83%2C%20t%E1%BB%AB%20ng%C3%A0y%2001,5%20tri%E1%BB%87u%20%C4%91%E1%BB%93ng%20m%E1%BB%99t%20th%C3%A1ng. |tiêu đề =Bảng lương Tổng bí thư, Chủ tịch nước, Thủ tướng, Chủ tịch Quốc hội năm 2023 |ngày =ngày 21 tháng 11 năm 2022 |nhà xuất bản = Thư viện pháp luật}}</ref>
| salary = 23,400,000 VNĐ/tháng
| website = [http://vpctn.gov.vn/ Văn phòng Chủ tịch nước]
| succession=[[Phó Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Phó Chủ tịch nước]]}}
{{Chính trị Việt Nam}}
'''Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam''' (gọi tắt: '''Chủ tịch nước''') là [[nguyên thủ quốc gia]] của nước [[Việt Nam|Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]], là người đứng đầu [[Nhà nước Việt Nam]], thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại.<ref>theo Điều 86, Chương VI, [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013|Hiến pháp 2013]]</ref><ref name=":0">{{Chú thích web|url=http://www.chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?categoryId=920&articleId=10053006|tiêu đề=CHƯƠNG VI: CHỦ TỊCH NƯỚC|website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHÍNH PHỦ|ngày truy cập=2017-05-09|archive-date =2021-02- ngày 24 tháng 2 năm 2021 |archive-url=https://web.archive.org/web/20210224181803/http://chinhphu.vn/portal/page/portal/chinhphu/NuocCHXHCNVietNam/ThongTinTongHop?categoryId=920&articleId=10053006|url-status=dead}}</ref> Chủ tịch nước thống lĩnh [[Lực lượng Vũ trang Nhân dân Việt Nam|lực lượng vũ trang nhân dân]], giữ chức [[Chủ tịch Hội đồng quốc phòng và an ninh Việt Nam|Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và An ninh Việt Nam]].<ref>[[Hiến pháp Việt Nam 2013]], Điều 88</ref> Chủ tịch nước là một trong số các [[đại biểu Quốc hội Việt Nam]] do toàn thể [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]] bầu ra.<ref>Theo Điều 87 - [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013|Hiến pháp năm 2013]]</ref>
 
Người giữ chức vụ Chủ tịch nước đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là [[TônHồ ĐứcChí ThắngMinh]], được bầu chính thức tại kỳ họp thứ nhất [[Quốc hội Việt Nam khóa VII|Quốc hội Việtkhóa NamI]] năm [[19761946]]. Không có quy định pháp luật Chủ tịch nước phải là đảng viên [[Đảng Cộng sản Việt Nam]] nhưng giai đoạn gần đây, Chủ tịch nước thường là một [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]].
 
== Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước ==
Theo [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013|Hiến pháp năm 2013]] – Điều 87: ''"Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Chủ tịch nước"''.<ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Hien-phap-nam-2013-215627.aspx|tựa đề=Điều 87 - Hiến pháp 2013|website=thuvienphapluat.vn|url-status=live}}</ref> Nhiệm kỳ của một khóa Quốc hội là 5 năm., Dodo đó nhiệm kỳ của Chủ tịch nước cũng là 5 năm. Tuy nhiên kể từ khóa 13, Chủ tịch nước sẽ được miễn nhiệm sớm dù nhiệm kỳ khóa Quốc hội chưa kết thúc.<ref>{{chú thích web |url = https://baochinhphu.vn/quoc-hoi-nhat-tri-mien-nhiem-chuc-vu-chu-tich-nuoc-voi-ong-truong-tan-sang-102200413.htm|tiêu đề = Quốc hội nhất trí miễn nhiệm chức vụ Chủ tịch nước với ông Trương Tấn Sang|ngày = ngày 1 tháng 4 năm 2016|nhà xuất bản = Báo Điện tử Chính phủ}}</ref>
 
== Nhiệm vụ và quyền hạn ==
Hàng 89 ⟶ 87:
[[Tập tin:Trần Đại Quang tuyên thệ nhậm chức.jpg|thumb|Trần Đại Quang là người đầu tiên làm lễ tuyên thệ nhậm chức Chủ tịch nước trong lịch sử]]
Theo Khoản 8 Điều 8 của Luật Tổ chức Quốc hội năm 2014 do [[Quốc hội Việt Nam khóa 13]] ban hành, sau khi được bầu, Chủ tịch nước phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.<ref name=":1" /> Khoản 2 Điều 29 Chương III của "Nghị quyết Ban hành nội quy kỳ họp Quốc hội" năm 2015 quy định cụ thể hơn: "''người tuyên thệ quyết định nội dung tuyên thệ phù hợp với trách nhiệm được giao. Người tuyên thệ phải đứng trước Quốc kỳ tuyên thệ. Thời gian tuyên thệ không quá 03 phút''".
{{quote|"Dưới cờ đỏ sao vàng thiêng liêng của Tổ quốc, trước Quốc hội và đồng bào cử tri cả nước, tôi, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, xin tuyên thệ: Tuyệt đối trung thành với Tổ quốc, với Nhân dân và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Tôi nguyện nỗ lực rèn luyện phấn đấu hoàn thành tốt nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước và Nhân dân giao phó".}}<ref>{{chú thích web |url =https://dangcongsan.vn/xay-dung-dang/chu-tich-nuoc-nguyen-xuan-phuc-tuyen-the-nham-chuc-586394.html|tiêu đề = Chủ tịch nước Nguyễn Xuân Phúc tuyên thệ nhậm chức |ngày = ngày 26 tháng 7 năm 2021 |nhà xuất bản =BÁO ĐIỆN TỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM}}</ref>
 
== Chức vụ bỏ trống ==
Hàng 96 ⟶ 95:
 
==Chế độ đãi ngộ==
=== Lương bổng ===
Theo Nghị quyết 730/2004/NQ-UBTVQH11 <ref>[https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/Nghi-quyet-730-2004-NQ-UBTVQH11-phe-chuan-bang-luong-chuc-vu-phu-cap-chuc-vu-can-bo-lanh-dao-Nha-nuoc-bang-luong-chuyen-nghiep-vu-Toa-An-Kiem-sat-52792.aspx Nghị quyết số 730/2004/NQ-UBTVQH11 về việc phê chuẩn bảng lương chức vụ, bảng phụ cấp chức vụ đối với cán bộ lãnh đạo của Nhà nước, bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ ngành Toà án, ngành Kiểm sát do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành]</ref> của [[Ủy ban thường vụ Quốc hội Việt Nam]] khóa 11 vào năm 2004 và Nghị định 66/2013/NĐ-CP <ref>[https://thuvienphapluat.vn/van-ban/lao-dong-tien-luong/Nghi-dinh-66-2013-ND-CP-muc-luong-co-so-can-bo-cong-vien-chuc-luc-luong-vu-trang-196470.aspx Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang]</ref> của [[Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam]] năm 2013 thì Chủ tịch nước có mức lương vào năm 2016 là 15.730.000 đồng/tháng <ref>{{Chú thích web |url =https://vtc.vn/luong-cua-chu-tich-nuoc-thu-tuong-chu-tich-quoc-hoi-la-bao-nhieu-d270961.html |tiêu đề =Lương của Chủ tịch nước, Thủ tướng, Chủ tịch Quốc hội là bao nhiêu? |tác giả 1 =VOV |ngày =ngày 13 tháng 8 năm 2016 |nhà xuất bản =VTC |ngày truy cập =ngày 10 tháng 11 năm 2017 |ngôn ngữ = |url lưu trữ = |ngày lưu trữ = ngày 10 tháng 11 năm 2017}}</ref>, năm 2018 là 18.070.000 đồng/tháng <ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/tintuc/vn/thoi-su-phap-luat/chinh-sach-moi/20639/muc-luong-cua-chu-tich-nuoc-chu-tich-qh-thu-tuong-tu-ngày 1 tháng 7 năm 2018|tiêu đề=Mức lương của Chủ tịch nước từ 01/7/2018|website=thuvienphapluat.vn|url-status=live}}</ref>, năm 2019 là 19.370.000 đồng/tháng <ref>{{Chú thích web|url=https://vietnamnet.vn/vn/thoi-su/nam-cuoi-luong-chu-tich-nuoc-thu-tuong-chu-tich-quoc-hoi-tinh-theo-he-so-751420.html|tựa đề=Lương Chủ tịch nước từ 01/07/2019|url-status=live}}</ref>, năm 2023 là 23.400.000 đồng/tháng<ref>{{Chú thích web|url=https://www.qdnd.vn/xa-hoi/cac-van-de/luong-cua-cac-dong-chi-lanh-dao-dang-nha-nuoc-tu-ngay-mai-1-7-nhu-the-nao-732875|tựa đề=Lương của đồng chí Chủ tịch nước từ ngày 01/7/2023|ngày=2023-06-30|website=Báo Quân đội nhân dân|url-status=live}}</ref>
 
Mức lương của Chủ tịch nước được tính theo công thức: ''lương cơ sở x hệ số 13''<ref>{{Chú thích web|url=https://kinhdoanh.vnexpress.net/tin-tuc/doanh-nghiep/nghich-ly-luong-tong-bi-thu-chu-tich-nuoc-thap-hon-ke-toan-3482696.html|tiêu đề=Cách tính mức lương của Chủ tịch nước}}</ref>''.''
Hàng 153 ⟶ 152:
Ở Hiến pháp năm 1959<ref>{{Chú thích web|url=http://www.moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=890|tiêu đề=HIẾN PHÁP NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA 1959|ngày tháng = ngày 31 tháng 12 năm 1959 |website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP}}</ref>, chức vụ Chủ tịch nước trở về khá giống với chế định ở hiện tại, khi Chủ tịch nước do Quốc hội bầu ra, nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội, và không còn đứng đầu ngành hành pháp mà chỉ còn là ''"người thay mặt cho nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|Việt Nam dân chủ cộng hòa]] về mặt đối nội và đối ngoại"'' (Điều 61). Đặc biệt, Điều 62 quy định ''"mọi công dân nước Việt Nam dân chủ cộng hòa từ ba mươi lăm tuổi trở lên có quyền ứng cử Chủ tịch nước"'' mà không nhất thiết phải là đại biểu Quốc hội.<br />Điều 63 quy định quyền hạn của Chủ tịch nước: ''"Căn cứ vào quyết định của Quốc hội hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội mà công bố pháp luật, pháp lệnh; bổ nhiệm, bãi miễn Thủ tướng, Phó Thủ tướng và các thành viên khác của Hội đồng Chính phủ; bổ nhiệm, bãi miễn Phó Chủ tịch và các thành viên khác của Hội đồng quốc phòng; công bố lệnh đại xá và lệnh đặc xá; tặng thưởng huân chương và danh hiệu vinh dự của Nhà nước; tuyên bố tình trạng chiến tranh; công bố lệnh tổng động viên hoặc động viên cục bộ, công bố lệnh giới nghiêm."''
 
Từ [[4 tháng 7]] năm 1981 - [[22 tháng 9]] năm [[1992]] theo Hiến pháp năm 1980<ref>{{Chú thích web|url=http://moj.gov.vn/vbpq/lists/vn%20bn%20php%20lut/view_detail.aspx?itemid=1536#Chuong_VII|tiêu đề=HIẾN PHÁP NƯỚC CộngCỘNG hòaHÒA hộiHỘI chủCHỦ nghĩaNGHĨA VIỆT NAM NĂM 1980|ngày tháng = ngày 18 tháng 12 năm 1980 |website=CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ BỘ TƯ PHÁP}}</ref>, chế định Chủ tịch nước được thay bằng chế định [[Hội đồng Nhà nước Cộng hòa hội chủChủ nghĩa Việt Nam|Hội đồng Nhà nước]] - là ''"chủ tịch tập thể"'' của đất nước - bằng việc "sáp nhập" chức năng của [[Ủy ban thường vụ Quốc hội]] và chức năng của Chủ tịch nước.
 
Từ Quốc hội khóa IX năm 1992 theo [[Hiến pháp Việt Nam 1992|Hiến pháp 1992]], chế định Chủ tịch nước được trở lại như cũ cho tới nay, với các quyền hạn chế và chủ yếu mang tính lễ nghi. Tuy nhiên, sau lần sửa đổi Hiến pháp năm 2012 để ra bản [[Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013|Hiến pháp 2013]], Chủ tịch nước đã được tăng thêm nhiều thực quyền hơn.
Hàng 160 ⟶ 159:
Để đáp ứng khả năng lãnh đạo cấp cao trong tổ chức Đảng, không bị chồng chéo quyền lực về mặt Đảng, cho tới nay, các vị Chủ tịch nước thường phải là Ủy viên [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng]] trong số các đại biểu Quốc hội. Chủ tịch nước cũng thường đồng thời là Ủy viên Thường vụ của [[Đảng ủy Công an Trung ương (Việt Nam)|Đảng ủy Công an Trung ương]] và [[Quân ủy Trung ương Việt Nam|Quân ủy Trung ương]]. Bên cạnh đó, Chủ tịch nước cũng giữ chức vụ Trưởng [[Ban Chỉ đạo cải cách Tư pháp Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]].
 
Các ứng viên Chủ tịch nước này phải đạt các tiêu chuẩn như tốt nghiệp [[Đại học]] trở lên, lý luận chính trị cử nhân hoặc cao cấp; quản lý nhà nước ngạch chuyên viên cao cấp; ngoại ngữ cử nhân hoặc trình độ B trở lên'';'' tuyệt đối trung thành với lợi ích của Đảng Cộng sản Việt Nam, kiên định [[Chủ nghĩa Marx–Lenin|chủ nghĩa Mác - Lênin]], [[tư tưởng Hồ Chí Minh]], đã kinh qua và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ ở các chức vụ lãnh đạo chủ chốt cấp tỉnh ([[Bí thư Tỉnh ủy (Việt Nam)|bí thư tỉnh ủy]], thành ủy; chủ tịch [[hội đồng nhân dân]], chủ tịch [[ủy ban nhân dân]] tỉnh, thành phố) hoặc trưởng ban các ban, bộ, ngành, [[Mặt trận Tổ quốc Việt Nam]], tổ chức chính trị - xã hội ở Trung ương; từng chủ trì cấp [[Quân khu Quân đội nhân dân Việt Nam|Quân khu]] nếu công tác trong [[Quân đội nhân dân Việt Nam]].<ref name="thuvienphapluat_qd90"/>
 
===Tiêu chuẩn Chủ tịch nước===
Hàng 187 ⟶ 186:
 
===Sự lãnh đạo của Bộ Chính trị đối với Chủ tịch nước===
Nếu Chủ tịch nước là ủy viên Bộ chính trị thì phải chịu sự quản lí của [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]]. Theo "quy''Quy định (bổ sung) về quan hệ lãnh đạo, chỉ đạo của [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], [[Ban Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]] với Chủ tịch nước và một số tổ chức Đảng trực thuộc ở [[Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|trung ương]]"'' số 216-QĐ/TW ngày 01 tháng 4 năm 2009 của [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Bộ Chính trị]] <ref>{{Chú thích web|url=https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Bo-may-hanh-chinh/Quy-dinh-bo-sung-216-QD-TW-quan-he-lanh-dao-chi-dao-Bo-Chinh-tri-Ban-Bi-thu-112944.aspx|tiêu đề=QUY ĐỊNH (BỔ SUNG): VỀ QUAN HỆ LÃNH ĐẠO, CHỈ ĐẠO CỦA BỘ CHÍNH TRỊ, BAN BÍ THƯ VỚI ĐỒNG CHÍ UỶ VIÊN BỘ CHÍNH TRỊ, CHỦ TỊCH NƯỚC VÀ MỘT SỐ TỔ CHỨC ĐẢNG TRỰC THUỘC Ở TRUNG ƯƠNG|ngày tháng = ngày 1 tháng 4 năm 2009 |website=THƯ VIỆN PHÁP LUẬT}}</ref> có quy định:
 
''"Những vấn đề thuộc thẩm quyền của [[Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam]], Chủ tịch nước đề xuất hoặc trình.''
Hàng 201 ⟶ 200:
''5- Những vấn đề khác Chủ tịch nước thấy cần thiết báo cáo Bộ Chính trị."''
 
== Danh sách Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ==
{{chính|Danh sách Chủ tịch nước Việt Nam}}
{| class="wikitable" style="text-align:center; width:100%"
|-
! rowspan="2" style="background:grey; width:1em" |STT
! rowspan="2" style="background:grey; width:1em" |Chân dung
! rowspan="2" style="background:grey" |Họ và tên
! colspan="2" style="background:grey" |Nhiệm kỳ
! rowspan="2" style="background:grey" |Thời gian tại nhiệm
! rowspan="2" style="background:grey" |Đảng phái
! rowspan="2" style="background:grey" |Ghi chú
! rowspan="2" style="background:grey; width:1em" |Bầu cử
|-
! style="background: grey" |Bắt đầu
! style="background: grey" |Kết thúc
|-
! colspan="9" |Chủ tịch nước (1976 – 1981)
|-
!1
|[[Tập tin:Tonducthang.jpg|80px]]
|[[Tôn Đức Thắng]]<br /><small>(1888 – 1980)</small>
|2 tháng 7 năm 1976
|30 tháng 3 năm 1980
|{{số năm theo năm và ngày|1976|7|2|1980|3|30}}
|[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|Mất khi tại chức
|6<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa VI|1976]])
|-style="background:silver"
| – ||[[Tập tin:NguyenHuuTho.jpg|80px]]
||''[[Nguyễn Hữu Thọ]]''<br /><small>(1910-1996)</small>
|30 tháng 3 năm 1980
|4 tháng 7 năm 1981
|{{số năm theo năm và ngày|1980|3|30|1981|7|4}}
|[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|Quyền Chủ tịch nước sau khi Chủ tịch Tôn Đức Thắng qua đời
|
|-
! colspan="9" |Chủ tịch Hội đồng Nhà nước (1981 – 1992)
|-
!2
|[[Tập tin:TruongChinh1955.jpg|80px]]
|[[Trường Chinh]]<br /><small>(1907 – 1988)</small>
|4 tháng 7 năm 1981
|18 tháng 6 năm 1987
|{{số năm theo năm và ngày|1981|7|4|1987|6|18}}
| rowspan="2" |[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|
|7<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa VII|1981]])
|-
!3
|[[Tập tin:Vo Chi Cong.jpg|80px]]
|[[Võ Chí Công]]<br /><small>(1912 – 2011)</small>
|18 tháng 6 năm 1987
|23 tháng 9 năm 1992
|{{số năm theo năm và ngày|1987|6|18|1992|9|23}}
|
|8<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa VIII|1987]])
|-
! colspan="9" |Chủ tịch nước (1992 – nay)
|-
!4
|[[Tập tin:Lê Đức Anh.jpg|80px]]
|[[Lê Đức Anh]]<br /><small>(1920 – 2019)</small>
|23 tháng 9 năm 1992
|23 tháng 9 năm 1997
|{{số năm theo năm và ngày|1992|9|23|1997|9|23}}
| rowspan="5" |[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|Đại tướng quân đội duy nhất giữ chức
|9<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa IX|1992]])
|-
!5
|[[Tập tin:Tran Duc Luong, Nov 17, 2004.jpg|80px]]
||[[Trần Đức Lương]]<br /><small>(Sinh 1937)</small>
|24 tháng 9 năm 1997
|27 tháng 6 năm 2006
|{{số năm theo năm và ngày|1997|9|24|2006|6|27}}
|Từ chức
|10<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa X|1997]])<br />11<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa XI|2002]])
|-
!6
|[[Tập tin:Nguyen Minh Triet 2008.jpg|80px]]
|[[Nguyễn Minh Triết|Nguyễn Minh Triết]]<br /><small>(Sinh 1942)</small>
|27 tháng 6 năm 2006||25 tháng 7 năm 2011
|{{số năm theo năm và ngày|2006|6|27|2011|7|25}}
|
|12<br />(2006)<br />13<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa XII|2007]])
|-
!7
|[[Tập tin:Truong Tan Sang 2015.jpg|80px]]
|[[Trương Tấn Sang]]<br /><small>(Sinh 1949)</small>
|25 tháng 7 năm 2011
|2 tháng 4 năm 2016
|{{số năm theo năm và ngày|2011|7|25|2016|4|2}}
|
|14<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa XIII|2011]])
|-
!8
|[[Tập tin:Tran Dai Quang 2017.jpg|80px]]
|[[Trần Đại Quang]]<br /><small>(1956 – 2018)</small>
|2 tháng 4 năm 2016
|21 tháng 9 năm 2018
|{{số năm theo năm và ngày|2016|4|2|2018|9|21}}
|Mất khi tại chức, Đại tướng công an duy nhất giữ chức
|15<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa XIV|2016]])
|-style="background:silver"
| – ||[[Tập tin:Mrs. Dang Thi Ngoc Thinh.jpg|80px]]
|''[[Đặng Thị Ngọc Thịnh]]''<br /><small>(Sinh 1959)</small>
|21 tháng 9 năm 2018
|23 tháng 10 năm 2018
|{{số năm theo năm và ngày|2018|9|21|2018|10|23}}
|[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|Người phụ nữ đầu tiên đảm nhiệm chức vụ Quyền Chủ tịch nước
|
|-
!9
|[[Tập tin:Nguyen Phu Trong 2013.jpg|80px]]
|[[Nguyễn Phú Trọng]]<br /><small>(Sinh 1944)</small>
|23 tháng 10 năm 2018
|5 tháng 4 năm 2021
|{{số năm theo năm và ngày|2018|10|23|2021|4|5}}
| rowspan="2" |[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|
|16<br />(2018)
|-
!10
|[[Tập tin:Nguyen Xuan Phuc 2022.jpg|80px]]
|[[Nguyễn Xuân Phúc|Nguyễn Xuân Phúc]]<br /><small>(Sinh 1954)</small>
|5 tháng 4 năm 2021
|18 tháng 1 năm 2023
|{{số năm theo năm và ngày|2021|4|5|2023|1|18}}
|Từ chức, Chủ tịch nước có nhiệm kỳ ngắn nhất Việt Nam
|17<br />([[Quốc hội Việt Nam khóa XV|2021]])
|-style="background:silver"
| - ||[[Tập tin:Courtesy Call of Vice President Vo Thi Anh Xuan of the Socialist Republic of Vietnam 7 1 2022 0-18 screenshot.jpg|80px]]
|''[[Võ Thị Ánh Xuân]]<br />'' <small>(Sinh 1970)</small>
|18 tháng 1 năm 2023
|2 tháng 3 năm 2023
|{{số năm theo năm và ngày|2023|1|18|2023|3|2}}
|[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|Người phụ nữ thứ hai đảm nhiệm chức vụ Quyền Chủ tịch nước
|
|-
!11
|[[Tập tin:Võ Văn Thưởng 20230623.jpg|80px]]
|[[Võ Văn Thưởng]]<br /><small>(sinh 1970)</small>
|2 tháng 3 năm 2023
|''đương nhiệm''
|{{số năm theo năm và ngày|2023|3|2 }}
|[[Đảng Cộng sản Việt Nam]]
|Trẻ nhất khi nhậm chức
|18<br />([[Bầu cử chủ tịch nước Việt Nam năm 2023|2023]])
 
|}
 
*== Dòng thời gian Chủ tịch nước Việt Nam: ==
<timeline>
ImageSize = width:800 height:auto barincrement:12
Hàng 367 ⟶ 216:
 
Colors =
id:cpi value:rgb(0.82,0.02,0.02) legend: Đảng_Cộng_sản_Đông_Dương
id:wpv value:rgb(0,0,0.373) legend: Đảng_Lao_động_Việt_Nam
id:cpvnone value:rgb(0.921,0.021,0.02) legend: Đảng_Cộng_sản_Việt_NamĐảng_Nhân_dân_Cách_mạng_Việt_Nam
id:cpv value:rgb(0.92,0.02,0.02) legend: Đảng_Cộng_sản_Việt_Nam
Legend = columns:2 left:200 top:80 columnwidth:230
Hàng 377 ⟶ 228:
 
BarData =
bar:HồChíMinh
bar:HuỳnhThúcKháng
bar:TônĐứcThắng
bar:NguyễnHữuThọ
Hàng 395 ⟶ 248:
width:5 align:left fontsize:S shift:(5,-4) anchor:till
 
bar:HồChíMinh
from: 02/09/1945 till: 01/01/1951 color:cpi
from: 01/01/1951 till: 02/09/1969 color:wpv text:"[[Hồ Chí Minh]]"
bar:HuỳnhThúcKháng
from: 31/05/1946 till: 21/09/1946 color:none text:"[[Huỳnh Thúc Kháng]]"
bar:TônĐứcThắng
from: 03/09/1969 till: 02/07/1976 color:wpv
Hàng 440 ⟶ 298:
* [[Chế định Chủ tịch nước Việt Nam]]
* [[Phó Chủ tịch nước Việt Nam]]
* [[Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ Việt Nam]]
* [[Chủ tịch Quốc hội Việt Nam]]
* [[Chánh án Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|Chánh án Tòa án nhân dân tối cao Việt Nam]]
Hàng 452 ⟶ 310:
{{wikisource|Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam 2013}}
{{wikisource tác giả|Chủ tịch nước Việt Nam}}
* [http://www.na.gov.vn/vietnam/hienphap.html Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20070710230222/http://www.na.gov.vn/vietnam/hienphap.html |date =2007-07- ngày 10 tháng 7 năm 2007}}
 
{{Chủ tịch nước Việt Nam}}